dautu8x
06-03-2007, 04:29 PM
Như đã hứa, lần này tôi sẽ post một bài phân tích về VNR ( trên cơ sở so sánh với BMI)
* Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Tổng Công
ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam là 500.000.000.000 đồng (năm trăm tỷ đồng
chẵn), trong đó vốn điều lệ đã góp tại thời điểm thành lập là 343.000.000.000 đồng
(ba trăm bốn mươi ba tỷ đồng chẵn).
Vốn
Điều lệ của Bảo Minh là 1.100.000.000.000 đồng (Một nghìn một trăm tỷ đồng
chẵn); Vốn thực góp tính tới thời điểm 15/10/2006 là 434.000.000.000 đồng (Bốn
trăm ba tư tỷ đồng chẵn).
Các chỉ số:
ROA ROE LN/DT TN/cp PE KLCP TSLD/tổng nguồn vốn Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn Hệ số thanh toán nhanh
BMI 6% 22% 5.6% 2248 88.3 43.4 62 62.6% 1.659
VNR 6.9% 17.65% 6.5% 1765 54.2 34.3 57.1% 52.7% 1.529
Các cổ đông chiến lược của BMI chiếm 88%
STT[/b]
|
Tên
Cổ đông[/b]
|
Số
cổ phần[/b]
|
Tỷ
lệ[/b]
|
1
|
Vốn nhà nước - Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước
|
27.342.000
|
63,00%
|
2
|
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
|
3.038.000
|
7,00%
|
3
|
Tổng công ty Xây dựng Sông Đà
|
1.736.000
|
4,00%
|
4
|
Tổng công ty Lương thực Miền nam
|
1.413.200
|
3,26%
|
5
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
6
|
Tổng công ty Hoá chất Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
7
|
Tổng công ty XNK Xây dựng Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
8
|
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
9
|
Tổng công ty Bưu chính Viễn thông VN
|
434.000
|
1,00%
|
10
|
Tổng công ty Thành An
|
434.000
|
1,00%
|
11
|
Tổng công ty Vật tư Nông nghiệp
|
434.000
|
1,00%
|
TỔNG
CỘNG[/b]
|
38.303.200[/b]
|
88,26%[/b]
|
Các cổ đông chiến lược của VNR chiếm tới...97%
TT
|
Cæ
®«ng s¸ng lËp
|
§Þa
chØ
|
sè
lîng CP së h÷u
(10.000®/cp)
|
Tû
lÖ
|
1
|
Bộ Tài Chính
|
Sè 8 Phan Huy ***, Hµ Néi
|
19.379.500
|
56.5%
|
2
|
Bảo Việt
|
Sè 35 Hai Bµ Trng, Hµ Néi
|
4.116.000
|
12%
|
3
|
Bảo Minh
|
Sè 26 T«n ThÊt §¹m, quËn 1, Tp HCM
|
3.087.000
|
9%
|
4
|
PVI
|
Sè 54 NguyÔn Th¸i Häc, quËn §ãng §a, Hµ Néi
|
1.715.000
|
5%
|
5
|
PJICO
|
Sè 22 L¸ng H¹, quËn §èng §a, Hµ Néi
|
1.200.500
|
3.5%
|
6
|
PTI
|
Sè 134 Th¸i Hµ, quËn §èng §a, Hµ Néi
|
857.500
|
2.5%
|
7
|
UIC
|
TÇng 11, Tung Shing Square,
sè 2 Ng« QuyÒn, Hµ Néi
|
514.500
|
1.5%
|
8
|
Bảo Long
|
Sè 185 §iÖn Biªn Phñ, quËn 1, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
9
|
VIA
|
TÇng 8, The Landmark, sè 5B T«n §øc Th¾ng, quËn 1, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
10
|
BIDV-QBE
|
TÇng 7, toµ nhµ Sao B¾c, sè 4 D· Tîng, quËn Hoµn KiÕm, Hµ Néi
|
343.000
|
1%
|
11
|
SAMSUNG- VINA
|
TÇng 9, Diamond
Plaza, sè 34 Lª DuÈn,
quËn 1, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
12
|
IAI
|
TÇng 3, khu A, sè 141 Lª DuÈn, Hoµn KiÕm, Hµ Néi
|
343.000
|
1%
|
13
|
Viễn Đông
|
Sè 46 TrÇn Huy LiÖu, quËn Phó NhuËn, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
14
|
Groupama
|
E.Town, sè 364 ®êng Céng Hoµ, QuËn T©n B×nh, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
|
tæng céng
|
|
33.271.000
|
97%
|
Điều này lí giải tại sao KLGD của VNR không cao bởi vì số lượng CP do các cổ đông bên ngoài nắm giữ chỉ xấp xỉ 1 triệu. BMI cũng là một cổ đông chiến lược của VNR, tuy nhiên VNR vẫn chưa thừa hưởng nhiều về khả năng PR như BMI !!
ROA của VNR cao hơn BMI ---> hiệu quả trên một đồng vốn đầu tư( không phân biệt tính chất sở hữu nguồn vốn) của VNR là cao hơn. Hơn nữa, chỉ số LN/DT của VNR cũng cao hơn BMI----> khả năng sinh lời của VNR cũng tốt hơn.
ROE của VNR thấp hơn BMI được lý giải bởi nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của VNR cao hơn BMI---> khả năng tự chủ về tài chính của VNR tốt hơn.
Tính thanh khoản được phản ánh bởi Hệ số thanh toán nhanh của BMI và VNR là tương đương.
Trong khi đó, PE của BMI đã là ... 88 ( giá ngày 06/03/07 là 198.7), trong khi VNR chỉ là 54 ( giá ngày 06/03/07 chỉ là 92.1, chưa bằng số lẻ của BMI!!!)
Tóm lại, nên đầu tư vào BMI hay VNR?
Dự đoán VNR sẽ tăng mạnh trong thời gian tới. Bằng chứng là sau một thời gian dài lình xình ở mức giá 8x, 9x, KLGD thấp thì một vài phiên gần đây, VNR đã tăng dần lên cả về giá và KL. Thông tin về KLGD của VNR vài ngày gần đây:
06/03/07: 11200
05/03/07: 3900
02/03/07: 900
...
* Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Tổng Công
ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam là 500.000.000.000 đồng (năm trăm tỷ đồng
chẵn), trong đó vốn điều lệ đã góp tại thời điểm thành lập là 343.000.000.000 đồng
(ba trăm bốn mươi ba tỷ đồng chẵn).
Vốn
Điều lệ của Bảo Minh là 1.100.000.000.000 đồng (Một nghìn một trăm tỷ đồng
chẵn); Vốn thực góp tính tới thời điểm 15/10/2006 là 434.000.000.000 đồng (Bốn
trăm ba tư tỷ đồng chẵn).
Các chỉ số:
ROA ROE LN/DT TN/cp PE KLCP TSLD/tổng nguồn vốn Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn Hệ số thanh toán nhanh
BMI 6% 22% 5.6% 2248 88.3 43.4 62 62.6% 1.659
VNR 6.9% 17.65% 6.5% 1765 54.2 34.3 57.1% 52.7% 1.529
Các cổ đông chiến lược của BMI chiếm 88%
STT[/b]
|
Tên
Cổ đông[/b]
|
Số
cổ phần[/b]
|
Tỷ
lệ[/b]
|
1
|
Vốn nhà nước - Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước
|
27.342.000
|
63,00%
|
2
|
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
|
3.038.000
|
7,00%
|
3
|
Tổng công ty Xây dựng Sông Đà
|
1.736.000
|
4,00%
|
4
|
Tổng công ty Lương thực Miền nam
|
1.413.200
|
3,26%
|
5
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
6
|
Tổng công ty Hoá chất Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
7
|
Tổng công ty XNK Xây dựng Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
8
|
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
868.000
|
2,00%
|
9
|
Tổng công ty Bưu chính Viễn thông VN
|
434.000
|
1,00%
|
10
|
Tổng công ty Thành An
|
434.000
|
1,00%
|
11
|
Tổng công ty Vật tư Nông nghiệp
|
434.000
|
1,00%
|
TỔNG
CỘNG[/b]
|
38.303.200[/b]
|
88,26%[/b]
|
Các cổ đông chiến lược của VNR chiếm tới...97%
TT
|
Cæ
®«ng s¸ng lËp
|
§Þa
chØ
|
sè
lîng CP së h÷u
(10.000®/cp)
|
Tû
lÖ
|
1
|
Bộ Tài Chính
|
Sè 8 Phan Huy ***, Hµ Néi
|
19.379.500
|
56.5%
|
2
|
Bảo Việt
|
Sè 35 Hai Bµ Trng, Hµ Néi
|
4.116.000
|
12%
|
3
|
Bảo Minh
|
Sè 26 T«n ThÊt §¹m, quËn 1, Tp HCM
|
3.087.000
|
9%
|
4
|
PVI
|
Sè 54 NguyÔn Th¸i Häc, quËn §ãng §a, Hµ Néi
|
1.715.000
|
5%
|
5
|
PJICO
|
Sè 22 L¸ng H¹, quËn §èng §a, Hµ Néi
|
1.200.500
|
3.5%
|
6
|
PTI
|
Sè 134 Th¸i Hµ, quËn §èng §a, Hµ Néi
|
857.500
|
2.5%
|
7
|
UIC
|
TÇng 11, Tung Shing Square,
sè 2 Ng« QuyÒn, Hµ Néi
|
514.500
|
1.5%
|
8
|
Bảo Long
|
Sè 185 §iÖn Biªn Phñ, quËn 1, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
9
|
VIA
|
TÇng 8, The Landmark, sè 5B T«n §øc Th¾ng, quËn 1, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
10
|
BIDV-QBE
|
TÇng 7, toµ nhµ Sao B¾c, sè 4 D· Tîng, quËn Hoµn KiÕm, Hµ Néi
|
343.000
|
1%
|
11
|
SAMSUNG- VINA
|
TÇng 9, Diamond
Plaza, sè 34 Lª DuÈn,
quËn 1, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
12
|
IAI
|
TÇng 3, khu A, sè 141 Lª DuÈn, Hoµn KiÕm, Hµ Néi
|
343.000
|
1%
|
13
|
Viễn Đông
|
Sè 46 TrÇn Huy LiÖu, quËn Phó NhuËn, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
14
|
Groupama
|
E.Town, sè 364 ®êng Céng Hoµ, QuËn T©n B×nh, Tp HCM
|
343.000
|
1%
|
|
tæng céng
|
|
33.271.000
|
97%
|
Điều này lí giải tại sao KLGD của VNR không cao bởi vì số lượng CP do các cổ đông bên ngoài nắm giữ chỉ xấp xỉ 1 triệu. BMI cũng là một cổ đông chiến lược của VNR, tuy nhiên VNR vẫn chưa thừa hưởng nhiều về khả năng PR như BMI !!
ROA của VNR cao hơn BMI ---> hiệu quả trên một đồng vốn đầu tư( không phân biệt tính chất sở hữu nguồn vốn) của VNR là cao hơn. Hơn nữa, chỉ số LN/DT của VNR cũng cao hơn BMI----> khả năng sinh lời của VNR cũng tốt hơn.
ROE của VNR thấp hơn BMI được lý giải bởi nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của VNR cao hơn BMI---> khả năng tự chủ về tài chính của VNR tốt hơn.
Tính thanh khoản được phản ánh bởi Hệ số thanh toán nhanh của BMI và VNR là tương đương.
Trong khi đó, PE của BMI đã là ... 88 ( giá ngày 06/03/07 là 198.7), trong khi VNR chỉ là 54 ( giá ngày 06/03/07 chỉ là 92.1, chưa bằng số lẻ của BMI!!!)
Tóm lại, nên đầu tư vào BMI hay VNR?
Dự đoán VNR sẽ tăng mạnh trong thời gian tới. Bằng chứng là sau một thời gian dài lình xình ở mức giá 8x, 9x, KLGD thấp thì một vài phiên gần đây, VNR đã tăng dần lên cả về giá và KL. Thông tin về KLGD của VNR vài ngày gần đây:
06/03/07: 11200
05/03/07: 3900
02/03/07: 900
...