[quote user="The big one"][table]


Trung Quốc: giá thép tấm tăng (27/07/2009)




Cầu tăng dẫn đến cung thép tấm tăng tương ứng. Trong vòng 2 tuần vừa qua, giá xuất khẩu thép tấm Trung Quốc đã tăng 5-25đôla/tấn, đối với người mua trong nước là 35-50đôla/t.


Giá xuất khẩu hiện nay của HRC Trung Quốc 3mm là 525-550đôla/t FOB (tùy vào điểm đến). Hàng bán tại Đông Nam Á đang có giá 535-550đôla/t FOB Thượng Hải, Tianjin tăng 15-20đôla/t so với 2 tuần trước. HRC 3mm đang được báo giá tại Trung Đông là 525-535đôla/t FOB Zhangjiagang.


Thép tấm 10-30mm SS400 đang có giá xuất khẩu đến Đông Nam Á là 530-550đôla/t FOB, tăng 5-15đôla/t tại các cảng Thượng Hải, Tianjin; giá báo tại Trung Đông là 520đôla/t FOB Zhangjiagang.


Giá CRC 1mm và 0.5mm xuất khẩu tăng 15đôla/t và 15-25đôla/t đạt mức giá theo thứ tự là 660-680đôla/t FOB, và 700-710đôla/t FOB Thượng Hải, Tianjin.


Thép mạ kẽm 120g/sq.m có giá 685-705đôla/t FOB (hàng 1mm) và 715-735đôla/tấn (0.5mm), tăng 25đôla/t kể từ 2 tuần trước. Giá hàng 180g/sq.m sắp tới có giá xuất khẩu là 705-725 đôla/t FOB (1mm) và 735-755đôla/t FOB (0.5mm).


Giá trung bình hàng CRC do các nhà đầu cơ đưa ra tăng 50đôla/t so với cùng kì, giá HRC tăng 35đôla/t, thép tấm tăng 20đôla/t.





[table]




|

10.07.09
|

24.07.09





HRC, export, fob
|

510-530
|

535-550





HRC, ex-warehouse, excl. VAT
|

455-475
|

490-510





Plate, export, fob
|

520-530
|

530-550





Plate, ex-warehouse, excl. VAT
|

460-480
|

480-500





CRC, export, fob
|

605-625
|

660-680





CRC, ex-warehouse, excl. VAT
|

585-605
|

635-655





HDG, export, fob
|

640-660
|

685-705





HDG, ex-warehouse, excl. VAT
|

595-615
|

630-650


[/table]



Thị trường Trung Quốc đang rất thu hút các nhà cung ứng nước ngoài. Đặc biệt HRC và CRC của MMK đang được chào giá 540đôla/t C&F (2-4mm) và 610đôla/t C&F (0.9mm). giá HRC Nhật Bản của công ty JFE chào tại Trung Quốc là 550đôla/t C&F cho đơn hàng tháng Mười.





(Kimkhang)
[/table]

[/quote]



Thép tăng 1 USD thì giá quặng Mangan, Sắt tăng 2 USD.