stockwizard
02-12-2010, 09:26 PM
Hấp dẫn cổ phiếu dưới 1x
(Vietstock) - Với đà lao dốc của thị trường thời gian qua, cổ phiếu có thị giá dưới mệnh giá chiếm số lượng đáng kể. Tính đến hết phiên cuối tuần, ngày 26/11, trên hai sàn đã có 99 cổ phiếu đang giao dịch từ 10,000 đồng/cp trở xuống. Trong số đó có những doanh nghiệp có kết quả kinh doanh khá tốt và cả những doanh nghiệp có chỉ số nằm trong vùng hấp dẫn.
Nếu xem xét nhiều khía cạnh tại mức giá hiện tại, các cổ phiếu dưới mệnh giá cũng có thể “nổi sóng”.
Thị trường lao dốc, Blue cũng thành Penny
Với xu hướng giảm điểm của thị trường, việc một cổ phiếu có giá trị thị trường khổng lồ biến thành một anh chàng tí hon cũng là điều dễ hiểu. Do đó những cổ phiếu dưới mệnh giá trên không chỉ có các pennystocks mà còn có cả những cổ phiếu “khủng” một thời làm mưa làm gió trên thị trường.
Trên HOSE, cổ phiếu ngành vận tải PVT có số lượng niêm yết lên tới 232.6 triệu cổ phiếu đã lao dốc từ mức đỉnh 17,000 đồng/cp vào ngày 24/06/2010 về 10,000 đồng/cp phiên cuối tuần qua. So với hồi đầu năm, PVT đã mất gần 50% giá trị. Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh hợp nhất của PVT cũng không mấy thuận lợi khi quý 3/2010 lỗ tới 44 tỷ đồng, lũy kế 9 tháng lỗ hơn 3 tỷ đồng.
Cùng trong ngành này, các mã khác như VTO, VIP, VOS đang giao dịch quanh mệnh giá. Đây đều là những công ty có số lượng niêm yết khủng đến hàng trăm triệu cổ phiếu.
Đáng chú ý nữa là HT1 gần như trượt dốc không phanh xuống 8,700 đồng/cp khi kết thúc phiên 26/11 cùng với sự khó khăn của ngành sản xuất xi măng trong năm qua. Cổ phiếu này cũng đã từng có một thời hoàng kim. Cùng chung số phận với HT1 là anh em trong ngành là HOM và BTS cũng đang ở mức giá lần lượt là 9,400 và 8,000 đồng/cp.
Ngành ngân hàng bị ảnh hưởng nặng nề bởi một loạt các chính sách vĩ mô, ngoài việc NVB xuống dưới mệnh giá từ ngày chào sàn, hai mã nữa là HBB và SHB cũng èo uột không kém.
Những cổ phiếu kể trên đang hoạt động trong ngành nhạy cảm nên dễ phản ứng với các biến động kinh tế. Một khi nền kinh tế ổn định lại thì đây cũng là những ngành hứa hẹn bước đi mạnh mẽ.
Chỉ số hấp dẫn, sóng “pennystocks” có trở lại?
Từ đầu tháng 11/2010 đến nay, BTP vẫn giao dịch xung quanh giá 8,500 - 9,500 đồng/cp nhưng có kết quả kinh doanh quý 3/2010 đột biến mạnh so với cùng kỳ năm ngoái một phần nhớ điều chỉnh tăng giá bán điện với Tập đoàn PVN. Tính đến hết tháng 10/2010, công ty này đạt 94 tỷ đồng lợi nhuận.
Hay GTA, 9 tháng đầu năm với lợi nhuận trước thuế đạt 11.98 tỷ đồng, thực hiện được 80% kế hoạch năm và tăng 72% so với cùng kỳ năm ngoái. Hiện mã này cũng chỉ ở mức 9,100 đồng/cp.
Với những trường hợp này, cổ phiếu mệnh giá nhỏ sẽ là đích ngắm cho những nhà đầu tư giá trị khi các chỉ số cơ bản của cổ phiếu đang ở vùng giá thấp.
Trên HNX, nhóm cổ phiếu ngành giáo dục gồm các mã như DAD, DAE, EID, SAP, SED, TPP đều đang giao dịch dưới mệnh giá. Các công ty trong nhóm này có kết quả kinh doanh quý 3/2010 khá ổn định và các chỉ số P/E, EPS tương đối hấp dẫn so với giá giao dịch hiện tại. Có thể thấy, thị giá của các những cổ phiếu trong giai đoạn này không hẳn đã phản ánh hết giá trị thực tế của công ty.
Ngoài ra, P/B của các công ty này cũng đều dưới 1 lần, đây cũng là tiêu chí quan trọng đáng để xem xét đầu tư trong giai đoạn khó khăn của thị trường. Đặc biệt, những cổ phiếu này thường “bật dậy” rất nhanh khi thị trường phục hồi.
Hơn nữa, với mức giá giao dịch khá thấp như hiện hay, tỷ lệ trả cổ tức cũng có thể trở thành chất xúc tác mạnh. Tính đến thời điểm hiện nay, nhiều công ty trong danh sách 99 cổ phiếu giao dịch dưới mệnh giá vẫn chưa trả cổ tức năm 2010 hoặc là đã tạm ứng.
Cổ phiếu xuống dưới mệnh giá không hẳn đã là những cổ phiếu xấu, do vậy đây có thể là một cơ hội để mua cho đầu tư giá trị.
Một số cổ phiếu dưới mệnh giá có các chỉ số trong vùng hấp dẫn
Nguồn: VietstockFinance (EPS lũy kế 4 quý gần nhất)
Xuân Anh
ahung
27-12-2010, 01:01 PM
...... .....MaCK ...... SanCK ........ GiaH T ........ KL NY ........ GiaSo Sach
1 ........ AME ...... HASTC ........ 9 ........ 12,000,000 ........ 10
2 ........ BCC ...... HASTC ........ 8.4 ........ 95,661,397 ........ 11.1
3 ........ BDB ...... HASTC ........ 7.5 ........ 1,126,474 ........ 0
4 ........ BST ...... HASTC ........ 9.3 ........ 1,100,000 ........ 12
5 ........ DAD ...... HASTC ........ 9.9 ........ 5,000,000 ........ 11.1
6 ........ DAE ...... HASTC ........ 9.8 ........ 1,498,680 ........ 14.6
7 ........ DHI ...... HASTC ........ 8.2 ........ 1,383,180 ........ 11.3
8 ........ DST ...... HASTC ........ 8 ........ 1,000,000 ........ 11.1
9 ........ EBS ...... HASTC ........ 9.8 ........ 10,219,484 ........ 11
10 ........ HBE ...... HASTC ........ 7 ........ 6,992,337 ........ 3.5
11 ........ HHG ...... HASTC ........ 9.2 ........ 13,600,000 ........ 10.5
12 ........ HOM ...... HASTC ........ 9.2 ........ 72,000,000 ........ 12.1
13 ........ HPC ...... HASTC ........ 9.7 ........ 40,130,620 ........ 9
14 ........ HPS ...... HASTC ........ 9.7 ........ 1,565,250 ........ 13.9
15 ........ HST ...... HASTC ........ 6.8 ........ 1,500,000 ........ 10.8
16 ........ HTP ...... HASTC ........ 7.9 ........ 4,911,600 ........ 3.1
17 ........ HVT ...... HASTC ........ 9.5 ........ 7,372,684 ........ 8.7
18 ........ LBE ...... HASTC ........ 10 ........ 1,100,000 ........ 15.5
19 ........ LM7 ...... HASTC ........ 8.5 ........ 4,957,000 ........ 11.9
20 ........ NSN ...... HASTC ........ 10 ........ 2,959,314 ........ 12.3
21 ........ NVB ...... HASTC ........ 9.5 ........ 330,373,485 ........ 0
22 ........ NVC ...... HASTC ........ 8.2 ........ 16,000,000 ........ 10.4
23 ........ ONE ...... HASTC ........ 9.7 ........ 5,570,000 ........ 7.5
24 ........ ORS ...... HASTC ........ 8.9 ........ 24,000,000 ........ 9.3
25 ........ PGT ...... HASTC ........ 9.3 ........ 9,242,296 ........ 10.4
26 ........ PTM ...... HASTC ........ 7.9 ........ 1,302,300 ........ 8.7
27 ........ QCC ...... HASTC ........ 7.8 ........ 1,500,000 ........ 14.4
28 ........ SAP ...... HASTC ........ 10 ........ 1,286,984 ........ 11.6
29 ........ SED ...... HASTC ........ 9.6 ........ 8,000,000 ........ 12.2
30 ........ SGD ...... HASTC ........ 8.3 ........ 4,137,000 ........ 11.8
31 ........ SHC ...... HASTC ........ 7.6 ........ 3,709,550 ........ 14.8
32 ........ SMT ...... HASTC ........ 9.5 ........ 3,000,000 ........ 10.4
33 ........ SVS ...... HASTC ........ 8.8 ........ 13,500,000 ........ 14.6
34 ........ TAS ...... HASTC ........ 9.3 ........ 13,900,000 ........ 10.7
35 ........ TLC ...... HASTC ........ 9.8 ........ 9,980,000 ........ 13.7
36 ........ TPH ...... HASTC ........ 8.5 ........ 2,015,985 ........ 11.7
37 ........ TTC ...... HASTC ........ 6.7 ........ 5,992,348 ........ 10.2
38 ........ TXM ...... HASTC ........ 8.6 ........ 7,000,000 ........ 14.2
39 ........ VCV ...... HASTC ........ 8 ........ 11,007,183 ........ 10.2
40 ........ VDS ...... HASTC ........ 9.4 ........ 34,979,987 ........ 10.6
41 ........ VHH ...... HASTC ........ 9.9 ........ 6,000,000 ........ 0
42 ........ VIG ...... HASTC ........ 9.1 ........ 34,133,300 ........ 11.1
43 ........ VIX ...... HASTC ........ 9 ........ 30,000,000 ........ 11.9
44 ........ VMG ...... HASTC ........ 9.1 ........ 9,600,000 ........ 12.4
45 ........ VTA ...... HASTC ........ 5.4 ........ 6,000,000 ........ 0.6
46 ........ VTC ...... HASTC ........ 7.9 ........ 4,534,696 ........ 11.3
1 ........ ASP ...... HOSE ........ 8.6 ........ 22,829,996 ........ 10.3
2 ........ BAS ...... HOSE ........ 6.1 ........ 9,600,000 ........ 8.9
3 ........ BTP ...... HOSE ........ 9.6 ........ 60,485,600 ........ 14.6
4 ........ CAD ...... HOSE ........ 8.4 ........ 8,800,000 ........ 20.7
5 ........ CSG ...... HOSE ........ 9.8 ........ 29,742,020 ........ 16.9
6 ........ CYC ...... HOSE ........ 6.5 ........ 9,046,425 ........ 6.4
7 ........ DCT ...... HOSE ........ 9.4 ........ 27,223,647 ........ 14.4
8 ........ DDM ...... HOSE ........ 6.4 ........ 12,244,495 ........ 8.8
9 ........ DTT ...... HOSE ........ 9 ........ 8,151,820 ........ 14.3
10 ........ GTA ...... HOSE ........ 9.4 ........ 10,400,000 ........ 14.9
11 ........ GTT ...... HOSE ........ 9.6 ........ 43,503,000 ........ 7.8
12 ........ HAS ...... HOSE ........ 10 ........ 8,000,000 ........ 18.6
13 ........ HVX ...... HOSE ........ 6.7 ........ 18,500,000 ........ 10.4
14 ........ ICF ...... HOSE ........ 9 ........ 12,807,000 ........ 13.5
15 ........ IFS ...... HOSE ........ 9.4 ........ 29,203,992 ........ 3
16 ........ KMR ...... HOSE ........ 8.1 ........ 33,661,875 ........ 10.1
17 ........ MAFPF1 ...... HOSE ........ 4.4 ........ 21,409,530 ........ 6.3
18 ........ MCP ...... HOSE ........ 9.9 ........ 8,197,642 ........ 15.2
19 ........ MHC ...... HOSE ........ 6.6 ........ 13,555,514 ........ 5.2
20 ........ MTG ...... HOSE ........ 9.1 ........ 12,000,000 ........ 12.3
21 ........ PJT ...... HOSE ........ 9.2 ........ 8,400,000 ........ 11.7
22 ........ PNC ...... HOSE ........ 9 ........ 10,058,906 ........ 14
23 ........ PRUBF1 ...... HOSE ........ 5.8 ........ 50,000,000 ........ 8.4
24 ........ SBA ...... HOSE ........ 8 ........ 45,000,000 ........ 11.4
25 ........ TCR ...... HOSE ........ 8.4 ........ 38,485,294 ........ 15.8
26 ........ TDW ...... HOSE ........ 8.3 ........ 8,500,000 ........ 11.8
27 ........ TYA ...... HOSE ........ 6 ........ 39,660,665 ........ 3.1
28 ........ VFMVF4 ...... HOSE ........ 5.5 ........ 80,646,000 ........ 11.1
29 ........ VFMVFA ...... HOSE ........ 8.9 ........ 24,043,760 ........ 0
30 ........ VKP ...... HOSE ........ 5.4 ........ 8,000,000 ........ 9.6
31 ........ VNH ...... HOSE ........ 9 ........ 8,023,071 ........ 11.1
32 ........ VPK ...... HOSE ........ 9.1 ........ 8,000,000 ........ 9.2
33 ........ VSG ...... HOSE ........ 7.2 ........ 11,044,000 ........ 12.6
34 ........ VTO ...... HOSE ........ 9 ........ 79,866,666 ........ 12.6
........ Mã CK ...... SanCK ........ GiaHT ........ KLNY....... Tên tổ chức ĐKGD
1 ........ ABI ...... UPCOM ........ 6 ........ 38,000,000 ........ CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Nông Nghiệp
2 ........ BTW ...... UPCOM ........ 7.4 ........ 9,360,000 ........ Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành
3 ........ CHP ...... UPCOM ........ 6.3 ........ 68,884,571 ........ Công ty Cổ phần Thuỷ Điện Miền Trung
4 ........ CLS ...... UPCOM ........ 8.5 ........ 9,000,000 ........ CTCP Chợ Lớn
5 ........ DGT ...... UPCOM ........ 8.4 ........ 2,481,000 ........ Công ty cổ phần công trình giao thông Đồng Nai
6 ........ DNS ...... UPCOM ........ 9.4 ........ 13,500,000 ........ Công ty Cổ phần Thép Đà Nẵng
7 ........ GDW ...... UPCOM ........ 8.5 ........ 9,500,000 ........ Công ty Cổ phần Cấp nước Gia Định
8 ........ HDM ...... UPCOM ........ 8 ........ 3,000,000 ........ Công ty cổ phần Dệt May Huế
9 ........ HVC ...... UPCOM ........ 10 ........ 6,920,750 ........ Công ty cổ phần Hưng Vượng
10 ........ ICI ...... UPCOM ........ 9 ........ 3,000,000 ........ Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công nghiệp
11 ........ IHK ...... UPCOM ........ 9.7 ........ 2,141,928 ........ Công ty Cổ phần In Hàng không
12 ........ IME ...... UPCOM ........ 9.6 ........ 3,000,000 ........ Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp Công nghiệp
13 ........ IMT ...... UPCOM ........ 10 ........ 3,000,000 ........ Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh
14 ........ IN4 ...... UPCOM ........ 9.8 ........ 1,200,000 ........ Công ty Cổ phần In Số 4
15 ........ KSC ...... UPCOM ........ 10 ........ 3,739,823 ........ Công ty cổ phần Muối Khánh Hòa
16 ........ LCC ...... UPCOM ........ 5.5 ........ 5,438,999 ........ Công ty Cổ Phần xi măng Lạng Sơn
17 ........ ND2 ...... UPCOM ........ 5.8 ........ 13,200,627 ........ Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Miền Bắc 2
18 ........ PCT ...... UPCOM ........ 5.6 ........ 23,000,000 ........ Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Cửu Long
19 ........ PMT ...... UPCOM ........ 6.5 ........ 5,000,000 ........ Cổ phần Vật liệu Bưu điện
20 ........ POV ...... UPCOM ........ 10 ........ 10,000,000 ........ Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Vũng Áng
21 ........ PPP ...... UPCOM ........ 9.8 ........ 2,200,000 ........ CTCP Dược phẩm Phong Phú
22 ........ PSB ...... UPCOM ........ 8.6 ........ 50,000,000 ........ Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình
23 ........ PSP ...... UPCOM ........ 7 ........ 22,500,000 ........ Công ty Cổ phần Cảng dịch vụ Dầu khí Đình Vũ
24 ........ PTG ...... UPCOM ........ 10 ........ 1,516,540 ........ Công ty cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
25 ........ PTP ...... UPCOM ........ 8 ........ 6,800,000 ........ Công ty Cổ phần Dịch vụ viễn thông và In bưu điện
26 ........ PTT ...... UPCOM ........ 6.7 ........ 10,000,000 ........ Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Đông Dương
27 ........ SCO ...... UPCOM ........ 9.8 ........ 4,200,000 ........ Công ty cổ phần Công nghiệp Thủy sản
28 ........ SHP ...... UPCOM ........ 5.7 ........ 77,011,344 ........ Công ty Cổ phần Thủy điện miền Nam
29 ........ SSF ...... UPCOM ........ 10 ........ 1,600,000 ........ Công ty Cổ phần Giầy Sài Gòn
30 ........ TGP ...... UPCOM ........ 7 ........ 10,000,000 ........ CTCP Trường Phú
31 ........ TNM ...... UPCOM ........ 6.8 ........ 3,800,000 ........ Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng công trình
32 ........ TTG ...... UPCOM ........ 5.6 ........ 2,000,000 ........ Công ty Cổ phần May Thanh Trì
33 ........ VNX ...... UPCOM ........ 7.3 ........ 1,050,000 ........ Cổ phiếu Công ty Cổ phần Quảng cáo và Hội chợ
34 ........ VPC ...... UPCOM ........ 6 ........ 5,625,000 ........ Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Năng lượng Việt Nam
35 ........ WTC ...... UPCOM ........ 9 ........ 10,000,000 ........ Công ty cổ phần Vận tải Thuỷ TKV
Powered by vBulletin™ Copyright © 2025 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.