Xu thế tất yếu của một tổng công ty có nguồn lực tài chính dồi dào và dòng tiền lớn :

VNR: Nghị quyết Hội đồng Quản trị của Tổng CTCP Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam




Wed, Feb 14 2007




HASTC




Căn
cứ Công văn số 01/2007/NQ-HĐQT ngày 01/2/2007 của Tổng Công ty cổ phần
Tái Bảo hiểm Quốc gia Việt Nam, TTGDCK Hà Nội xin thông báo tóm tắt nội
dung Nghị quyết Hội đồng Quản trị của Tổng CTCP Tái bảo hiểm quốc gia
Việt Nam như sau:


1. Thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 2006, phê duyệt phương án phân phối lợi tức sau thuế năm 2006, Chia cổ tức năm 2006: 13%


2.
Phê duyệt kế hoạch kinh doanh 2007 theo tờ trình của Ban Giám đốc Tổng
Công ty cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam với các chỉ tiêu chủ yếu
sau:


[table]






- Doanh thu phí nhận TBH


- Doanh thu đầu tư


- Lợi tức trước thuế


- Kế hoạch chi trả cổ tức 2007
|




:


:


:


:



|




790 tỷ VND


55 tỷ VND


75 tỷ VND


14%


[/table]
3. Bổ nhiệm ông Lê Hoài Nam giữ chức Phó Tổng giám đốc Tổng công ty.


4.
Hoàn thiện hệ thống IT, website của Tổng công ty, tiếp tục triển khai
tìm địa điểm đầu tư bất động sản thích hợp kết hợp đầu tư dài hạn.


5. Quyết định triển khai xây dựng đề án tái cấu trúc và phát triển vốn điều lệ


6.
Vấn đề sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động: sửa đổi Điều lệ tổ chức và
hoạt động cho phù hợp với Luật Doanh nghiệp 2005 và trình Đại hội đồng
cổ đông thường niên biểu quyết thông qua.


7. Tổ chức họp Đại hội đồng thường niên năm 2006 : dự kiến tháng 4/2007


Nội dung chính : - Báo cáo tình hình hoạt động năm 2006


- Phê duyệt phương án phân phối lợi tức sau thuế 2006


- Sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động


- Tái cấu trúc vốn và phát triển vốn điều lệ









Nhìn vào dòng tiền của VNR và sự phát triển bền vững, chúng ta có thể thấy một tương lai tươi sáng cho công ty này, khi công ty đa dạng hóa các hoạt động tài chính và chuyển mình thành tập đoàn đầu tư tài chính lớn ở Việt nam và khu vực theo các bước :
1 Nâng vốn điều lệ lên 1000 tỷ, đa dạng hóa các hoạt động tài chính, thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, và công ty kinh doanh bất động sản

TẠI SAO KHÔNG ??
[table] |
2006 |
2005 |
2004 |




Đơn vị Triệu VND
|





Tài sản ngắn hạn |
499,167 |
393,630 |
459,698 |




Tiền và các khoản tương đương tiền |
32,144 |
55,900 |
140,818 |




Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
312,555 |
175,534 |
185,217 |




Các khoản phải thu ngắn hạn |
143,835 |
162,151 |
133,623 |




Hàng tồn kho |
0 |
|
|




Tài sản ngắn hạn khác |
10,608 |
44 |
40 |




Tài sản dài hạn |
375,559 |
483,905 |
278,195 |




Các khoản phải thu dài hạn |
0 |
|
|




Tài sản cố định |
56,689 |
59,774 |
63,131 |




Tài sản cố định hữu hình |
39,066 |
|
|




Tài sản cố định thuê tài chính |
0 |
|
|




Tài sản cố định vô hình |
17,568 |
|
|




Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
55 |
11 |
27 |




Bất động sản đầu tư |
0 |
|
|




Nguyên giá |
|
|
|




Giá trị hao mòn luỹ kế |
|
|
|




Giá trị BĐS còn lại |
|
|
|




Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
316,605 |
421,850 |
212,772 |




Tài sản dài hạn khác |
2,265 |
2,271 |
2,265 |




Tổng cộng tài sản |
874,726 |
877,535 |
737,893 |




|
|
|
|




NGUỒN VỐN |
|
|
|




Nợ phải trả |
461,185 |
|
|




Nợ ngắn hạn |
225,441 |
2,271 |
219,736 |




Nợ dài hạn |
235,744 |
|
|




Nợ khác |
0 |
|
|




VỐN CHỦ SỞ HỮU |
413,541 |
354,994 |
345,165 |




Vốn chủ sở hữu |
410,675 |
354,994 |
345,165 |




Nguồn kinh phí và quỹ khác |
2,866 |
|
|




Vốn cổ đông thiểu số |
|
|
|




Tổng cộng nguồn vốn |
874,726 |
560,657 |
737,893 |


[/table]