[table]


STT |
Mã CK |
Giá tham chiếu |
Giá trần |
Giá sàn |
Giá mở cửa |
Giá đóng cửa |
Ký hiệu |
Thay đổi |
% thay đổi |
Giá cao nhất |
Giá thấp nhất |
Giá bình quân |
Khối lượng |
Giá trị


1 |
ACB |
147.4 |
162.1 |
132.7 |
149.1 |
150.5 |
|
2.2 |
1.49 |
152.0 |
148.0 |
149.6 |
88,700 |
13,269,490,000


2 |
BBS |
23.7 |
26.0 |
21.4 |
21.4 |
23.0 |
|
-0.4 |
-1.69 |
24.1 |
21.4 |
23.3 |
11,800 |
274,500,000


3 |
BCC |
38.5 |
42.3 |
34.7 |
39.0 |
38.7 |
|
0.3 |
0.78 |
39.2 |
38.0 |
38.8 |
81,800 |
3,170,950,000
[/table]


Cảm ơn các bác, đúng là nguyên thủy câu hỏi của em nhắm vào bảng online. Giờ thì em hiểu là cái sự lên, xuống trong cột giá khớp lệnh là so với giá khớp lệnh ngay tại thời điểm trước đó.


Thế còn bảng kết quả giao dịch cuối ngày, theo lời khuyên của bac ckviet, em vào đây đọc và hiểu là trong bảng mức độ lên hay xuống là lấy giá bình quân trừđi giá tham chiếu phải khôngạ?Một lần nữa cảmơn các bác. Hy vọng sẽ có tiến bộ nhiều trongđầu tư (em thì khôngđầu cơạ vì trìnhđộ còn non kém lắm).