Bạn đam mê trong lĩnh vực tài chính và đang hỏi CFA là gì. Đây là tên viết tắt của một trong những chứng chỉ được giới tài chính luôn "say mê" và mong muốn có được, thế nhưng trên thực tế thì những người ngoài chuyên môn lại không hề biết chứng chỉ CFA là gì? Tại Việt Nam hiện nay, chứng chỉ CFA đã và đang được rất nhiều người theo học, nhằm mục đích trau dồi chuyên môn nghiệp vụ của bản thân trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Nếu bạn đang tìm hiểu về CFA, đây là bài viết mà chuyên mục kiến thức FTV dành cho bạn!

Chứng chỉ CFA là gì?

Khái niệm CFA được viết tắt theo tiếng anh là Charter Financial Analyst - chứng chỉ nghề nghiệp được xem là tiêu chuẩn vô cùng uy tín và danh giá nhất trong lĩnh vực phân tích tài chính, đầu tư do Hiệp hội CFA Hoa Kỳ - Hiệp hội quốc tế dành cho các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp trên thế giới biên soạn và trực tiếp cấp văn bằng.

Khái niệm chứng chỉ CFA 

Chứng chỉ CFA được đánh giá là một trong những bằng chứng đảm bảo nhất cho chính sự nghiệp thành công của các cá nhân làm việc trong lĩnh vực tài chính. Bởi trong chứng chỉ CFA sở hữu các chương trình đào tạo lâu đời. Được xây dựng từ năm 1962, có các đóng góp quan trọng vào những tiêu chuẩn của toàn cầu cho chuẩn mực về đạo đức và kiến thức chuyên môn.

Cho tới hiện nay, chứng chỉ CFA ngày càng khẳng định được giá trị của mình bởi các công ty, các nhà phân tích tài chính chuyên nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức kinh doanh trên toàn thế giới. Ước tính trên thế giới có khoảng 178,000 thành viên thuộc hiệp hội này khắp 162 quốc gia.

Chứng chỉ CFA sẽ có hiệu lực trong bao lâu?

Đây là một trong những chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế và có giá trị sử dụng là vô thời hạn, ngoài ra còn được công nhận trên toàn cầu. Mạng lưới các CFA Charterholder thuộc đội ngũ nhân sự cấp cao, cố vấn chuyên môn hoặc lãnh đạo các doanh nghiệp, tập đoàn tài chính, phủ rộng trên 162 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Thêm vào đó, các ứng viên sở hữu chứng chỉ CFA có thể tự do lựa chọn vị trí làm việc. Không còn là điều gì quá lạ khi một CFA Charterholder từ người Việt có thể được luân chuyển công tác tại châu âu, Singapore, Hoa Kỳ....

Có thể nói, CFA được xem là sự cam kết trọn đời cho sự xuất sắc trong ngành được công nhận bởi hiệp hội quản lý đầu tư Hoa Kỳ. Khi sở hữu CFA, bạn có thể sử dụng vĩnh viễn mà không nhất thiết 1-2-3 năm phải tài thi. Điều đó đồng nghĩa với việc bạn đang sở hữu tấm vé thông hành trong suốt quá trình hành nghề.

Trong sự nghiệp của bạn, chứng chỉ CFA mang lại lợi ích gì?

Như đã đề cập trước đó, các ứng viên khi sở hữu CFA luôn được đánh giá cao trên thị trường và đây cũng được xem như tấm vé “hộ chiếu nghề nghiệp tốt nhất” trong lĩnh vực đầu tư tài chính. Điều này có nghĩa là một khi bạn sở hữu chứng chỉ CFA, bạn sẽ có lợi thế cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ trên thị trường lao động hiện nay. Bạn có thể làm việc tại bất kỳ công ty nào trong ngành tài chính trên thế giới.

Chương trình CFA tập trung khai thác chi tiết các mô hình tài chính, quản lý danh mục đầu tư vào những lĩnh vực đầu tư tương đương. Các công ty hàng đầu về đầu tư hiện nay, quản lý các quỹ đầu tư, các quỹ tự bảo hiểm đánh giá cao các kiến thức nền tảng này. Vì vậy, càng nhiều cơ hội cho các Charterholders chiếm vị trí quan trọng trong công ty so với các lĩnh vực khác.

CFA Charterholders khởi nghiệp và thăng tiến trong các lĩnh vực: công ty đầu tư và quản lý quỹ, môi giới, ngân hàng đầu tư, quản lý tài sản khách hàng cá nhân, quỹ phòng ngừa rủi do.... Theo Viện CFA, thống kê top 10 chuyên viên trong ngành phân tích tài chính (hội viên CFA)  thuộc các công ty hàng đầu như JP Morgan Chase, HSBC, Bank of America, PricewaterhouseCoopers, Merrill Lynch, Ernst & Young. RBC, Citigroup, USB, Morgan Stanley and Wells Fargo.

Tuy nhiên đó là đối với thị trường tài chính trên thế giới, còn đối với ở Việt Nam thì ngay từ cấp độ đầu tiên. Bạn sẽ nhận được các lợi thế lớn khi tham gia vào các cuộc thi tài chính, du học, ứng tuyển vào các vị trí tư vấn tài chính, đầu tư, môi giới...

Sau khi hoàn thành cấp độ thứ 2, các bạn có thể có cơ hội ứng tuyển vào các vị trí phân tích tài chính, M&A, phân tích đầu tư, thẩm định giáo hoặc nguồn vốn trong khối ngân hàng, tập đoàn tài chính. Đặc biệt hơn là khi bạn tham gia vào lĩnh vực chứng khoán bạn sẽ được miễn giảm ngay 3/7 chứng chỉ chuyên môn đầu tư chứng khoán do ủy ban chứng khoán yêu cầu khi hành nghề.

Đối với cấp độ 3, bên cạnh cơ hội sở hữu văn bằng CFA và trở thành CFA Charterholders - member của tổ chức CFA Hoa Kỳ với 170.000 chuyên gia thì bạn sẽ luôn được đánh giá cao hơn và nắm giữ vị trí quản lý cấp cao trong lĩnh vực đầu tư tài chính, có thể kể đến như quản lý quỹ, quản lý tài sản, ngân hàng đầu tư, quỹ đầu tư...

TOP các doanh nghiệp tài chính lớn bạn có thể hướng đến như: Vina Capital, FPT Sercurities, Bảo Việt Sercurities, Big4 tài chính như KPMG, PWC, Deloiitte, EY, các ngân hàng lớn như Agribank, BIDV, MG....

Chứng chỉ CFA mang lại lợi ích nào?

Điều kiện để trở thành CFA Charterholders là gì ?

Để trở thành CFA Charterholders, bạn cần phải trải qua quá trình đào tạo chuyên sâu với chương trình bao gồm 10 môn học xoay quanh 3 cấp độ cơ bản như sau:

* Cấp độ 1 - cấp độ kiến thức sẽ cung cấp một cách hệ thống những kiến thức và trải nghiệm trong lĩnh vực tài chính:

* Cấp độ 2 - cấp độ kĩ năng sẽ tập trung vào các nhóm công cụ và kỹ năng phân tích tài chính, xây dựng mô hình định giá, xác định các cơ hội, tính khả thi trong thị trường kinh doanh:

* Cấp độ 3 – Đây là cấp độ ứng dụng sẽ cung cấp đầy đủ cho bạn các kiến thức mang tính chiến lược trong doanh nghiệp, tập trung vào các kỹ năng ứng dụng và quản lý danh mục đầu tư và lên kế hoạch hiệu quả.

Trong đó, 10 môn học thuộc chương trình đào tạo CFA lần lượt là:

Ethical and Professional Standards (tiêu chuẩn Đạo đức và nghề nghiệp): Tìm hiểu về việc phát huy phẩm chất, năng lực của nhà đầu tư trong thực tiễn hằng ngày.
Quantitative methods (phương pháp tính định lượng): Là môn học cung cấp các công cụ tính toán cơ bản về tỷ suất sinh lời(return), lãi suất (Discounted rate) giá trị các dòng tiền (time value of money), các công cụ về thống kê (statistics), các kiểm định (hypothesis testing) xác suất (probabilities)
Econonmics (Kinh tế học): Môn này sẽ trang bị các kiến thức tổng quan về nền kinh tế vĩ mô và vi mô, từ đó người học có những phân tích về rủi ro hệ thống (systematic risk) trên thị trường tài chính.
Financial reporting and analytics/Financial statement analysis (báo cáo và phân tích tài chính): Người học sẽ được tìm hiểu các khái niệm, các kỹ năng cơ bản về phân tích báo cáo tài chính, một trong những bước quan trọng đánh giá các khả năng tài chính của một doanh nghiệp.
Corporate finance / Corporate Issuers (tài chính doanh nghiệp): Môn này cung cấp các kiến thức về hoạt động doanh nghiệp, các dự án sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của doanh nghiệp như thế nào? Các khái niệm về (Corporate governance) quản trị doanh nghiệp? Tổng hợp các kiến thức người học sẽ đưa ra các nhận định cơ bản về do phi hệ thống (unsystematic rick).
Equity Investment (Đầu tư vốn cổ phần): Áp dụng các kiến thức về phân tích báo cáo tài chính, người học sẽ được cung cấp các công cụ định giá về chứng khoán vốn: Định giá theo phương pháp P/E, chiết khấu dòng tiền (Discounted cash flow), định giá theo tài sản ròng (Net asset value).
Fixed Income (thu nhập cố định): Môn học này nghiên cứu về các loại bảo mật trong thu nhập cố định, các điểm chuẩn danh mục đầu tư và các chủ đề phức tạp khác.
Derivatives (công cụ phái sinh): Môn này tìm hiểu về thị trường kỳ hạn, thị trường tương lai, thị trường quyền chọn...
Alternative Investments (Đầu tư thay thế): Đây là môn nói về bất động sản, vốn cổ phần tư nhân và hàng hóa.
Portfolio Management and Wealth Planning (quản lý và lập kế hoạch doanh mục đầu tư): Áp dụng các kiến thức về Quantitative Methods, người học được giới thiệu và ứng dụng công thức tính trong môn Protfolio management. Ngoài ra, người học sẽ được cung cấp các cách quản lý danh mục tài sản, mối quan hệ các tài sản và những rủi ro tổng quát trên thị trường: rủi ro hệ thống (systematic rick) và rủi ro phi hệ thống (unsystematic rick).

Với 10 môn học kể trên, chúng ta có thể tổng hợp thành 4 nhóm chủ đề như sau:

- Tools (công cụ dùng để phân tích cho quyết định đầu tư): Quantitative methods; Economics; Financial Statement Analysis/Financial Reporting and Analysis.

- Assets (những công cụ /những sản phẩm tài chính bạn có thể đầu tư): Equity Investments; Fixed Income; Derivatives; Alternetive Investments.

- Potfolio Management and Analysis (quản lý danh mục đầu tư sao cho hiệu quả nhất): Corporate Issuers/ Corporate Finance; Potfolio Management.

- Ethical and Professional Standards (Đảm bảo mọi hoạt động đầu tư diễn ra đúng pháp luật): Ethical and Professional Standards.

Tuy nhiên vượt qua 3 cấp độ không có nghĩa là bạn đã đủ điều kiện để trở thành CFA Charterholders - member của hiệp hội quản lý đầu tư Hoa Kỳ. Bạn cần đảm bảo đủ 36 tháng kinh doanh làm việc liên quan đến quá trình đưa ra quyết định đầu tư phải hoàn thành bản mô tả công việc, chuẩn bị thư tiến cử ( reference Letter) và nhận được chấp thuận từ hội đồng CFA Hoa Kỳ.

Ngoài ra, chứng chỉ CFA cũng có hình thức hội viên Affiliate đối với các chuyên viên tài chính chưa đủ tích lũy bốn năm kinh nghiệm nhưng muốn gia nhập cộng đồng CFA và mở rộng mối quan hệ với những người trong ngành.

Điều kiện để có được chứng chỉ CFA

Bạn cần bao nhiêu chi phí để sở hữu chứng chỉ CFA?

Xét về mặt chi phí học tập thực tế, việc theo đuổi chứng chỉ CFA sẽ mang tính hiệu quả về chi phí so với các lựa chọn thay thế khác như MBA, Master… Theo đó, các khoản phí ứng viên CFA sẽ phải trả khi theo đuổi chứng chỉ CFA bao gồm:

- Phí mở tài khoản: 450$ (kể từ kỳ tháng 2/2023:350$) - Dành cho Ứng viên lần đầu tiên tham dự kỳ thi CFA lever 1. Khoản phí này bạn chỉ cần đóng 1 lần duy nhất. Khi hoàn thành phí này, các bạn có thể được tham chiếu toàn bộ thông tin và công nhận kết quả của mình trên toàn cầu.

- Lệ phí thi: 700$/cấp độ với kỳ hạn đóng sớm (kể từ kỳ tháng 2/2023:900$) và 1000$/cấp độ với kỳ hạn đóng chuẩn (kể từ kỳ tháng 2/2023:1200$).

- Chi phí học tập: Tùy thuộc vào phương pháp đào tạo và trung tâm bạn lựa chọn. Tại Việt Nam, con số thường dao động khoảng 30 đến 40 triệu VNĐ cho cả 3 cấp độ.

Bởi vậy, tổng chi phí bạn cần chi trả chưa tới 100 triệu đồng nhưng sẽ không cần nghỉ việc hay phải từ đất nước nào để theo học, bạn vẫn có thể duy trì công việc full time mà vẫn có thể sở hữu văn bằng quốc tế do chính bên Hoa Kỳ cấp.

Ngược lại, chương trình MBA có thể khiến bạn tiêu tốn rất nhiều thời gian và học phí cũng cao hơn. Cùng với đó là các khoản chi phí chi trả sinh hoạt tại nước ngoài cũng vô cùng tốn kém.

Đặc biệt, theo hiệp hội CFA, các vị trí chuyên viên phân tích sự yếu CFA luôn đạt mức lương cao gấp đôi so với những người còn lại, trung bình khoảng 300.000$/ năm tại Mỹ .

Theo khảo sát của SalaryExpert, tại Việt Nam, mức lương cơ bản của một CFA Charterholder tại Việt Nam là 460.000.000VNĐ /năm chưa kể thưởng. Ước tính con số này có thể tăng 65% vào năm 2024 tương đương 718.742.518 VNĐ. Điều này càng khẳng định chứng chỉ CFA là một khoản đầu tư sinh lời, mang lại cho bạn lợi nhuận lâu dài trong sự nghiệp.

Học phí khi học CFA

Khi nào nên bắt đầu học CFA?

Theo khảo sát, bạn cần trung bình 300 giờ học để hoàn thiện 10 môn học trong 3 level của CFA. Trong đó, học viên thường dành 10 đến 15 giờ học một tuần, trong vòng 6 tháng (khoảng hai tháng rưỡi cho một môn học). Vì thế cho nên, nếu có ý định theo đuổi CFA, các ứng viên luôn được khuyến khích bắt đầu càng sớm càng tốt để có thể đảm bảo được kết quả tốt nhất và nhanh chóng đạt được lợi thế cạnh tranh và mang lại giá trị cho ngành mà bạn đang phát triển.

Ngoài ra, các bạn cũng cần nhắc đến các điều kiện để có thể đăng ký tham dự kỳ thi để có chứng chỉ CFA:

* Khi thí sinh đã hoàn thành đại học hoặc là sinh viên năm cuối chương trình đại học hay các chương trình học tương đương. Khi các thí sinh là sinh viên năm cuối thì có thể đăng ký kỳ thi level 1. Tuy nhiên, để thi level 2, thí sinh còn cần phải hoàn thành chương trình học trước thời điểm đăng ký thi.

* Thí sinh có 4000h kinh nghiệm làm việc, các công việc không cần liên quan đến mảng đầu tư tài chính. Lưu ý: Người có chứng chỉ CFA chỉ được công nhận kinh nghiệm khi mang tính chất "toàn thời gian" (theo CFA Institute).

Ngoài mức lương đáng mơ ước, chứng chỉ CFA có mang lại giá trị gì?

Một văn bằng có giá trị quốc tế, giá trị sẽ đem lại còn giúp cho sơ yếu lý lịch của bạn trở nên nổi bật hơn hẳn để tăng tỷ lệ trúng tuyển, cũng như mở ra cho bạn cơ hội ứng tuyển vào các doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành đầu tư tài chính.

Đặc biệt hơn, chứng chỉ CFA cũng là bệ phóng giúp bạn có thể thăng tiến nhanh chóng đến các vị trí dẫn đầu trong ngành. Với mạng lưới 178.000 hội viên toàn cầu, đây cũng là cơ hội để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội với các chuyên gia hàng đầu và lãnh đạo tầm cỡ đang hoạt động trong lĩnh vực tài chính và đầu tư.

Các sự kiện kiến thức dành riêng cho CFA Charterholders cũng được tổ chức thường xuyên để bạn nâng cao, cập nhật thêm kiến thức, đón đầu xu thế phát triển hiện đại và cũng là tiền đề tốt nhất bước đầu khẳng định giá trị trong ngành của bạn.

Hy vọng các bạn đã hiểu về chứng chỉ CFA

Kết luận

Với những nội dung trên hy vọng bạn đã hiểu được CFA là gì? Học CFA để làm gì? Chứng chỉ CFA không chỉ là tấm vé vàng để giúp bạn vượt qua mọi cánh cửa sự nghiệp mà còn là hiện thân của sự chăm chỉ, đầu tư kiến thức một cách hiệu quả và bền vững, xây dựng tư duy phân tích có hệ thống và khẳng định sự nghiêm túc khi theo đuổi ngành tài chính. Đó chính là lý do tại sao FTV tin rằng đó là cơ sở vững chắc để các bạn có thể xây dựng sự nghiệp và phát triển một cách chuyên nghiệp trong ngành tài chính đầu tư.