[table]



Chỉ tiêu
|

Năm 2005
|

Thực hiện đến 30/9/2006
|

Năm 2006
|

Năm 2007
|

Năm 2008






|


|


|

Triệu đồng
|

% tăng giảm so với năm 2005
|

triệu đồng
|

% tăng giảm so với năm 2006
|

triệu đồng
|

% tăng giảm so với năm 2007





Vốn điều lệ
|

35.000
|

35.000
|

35.000
|

0%
|

65.000
|

86%
|

75.000
|

15%





Vốn chủ sở hữu
|

48.744
|

51.078
|

55.778
|

14,43%
|

82.000
|

47%
|

92.000
|

12,2%





Doanh thu thuần
|

302.939
|

315.562
|

350.000
|

15,53%
|

400.000
|

14,3%
|

500.000
|

25%





Lợi nhuận sau thuế
|

8.196
|

6.486
|

8.420
|

2,73%
|

12.040
|

43%
|

15.050
|

25%





Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần
|

2,71%
|

2,06 %
|

2,40%
|

-11,44%
|

3,01%
|

25,4%
|

3,01%
|

0%





Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu
|

16,82%
|

11,88%
|

15,09%
|

-10,29%
|

14,68%
|

-2,7%
|

16,36%
|

11,4%





Cổ tức
|

15%
|


|

15%
|

0%
|

15%
|

0%
|

15%
|

0%





Tỷ lệ chi trả cổ tức (%)
|

39,69%
|


|

64%
|

40%
|

80,90%
|

26,4%
|

74,75%
|

-7,6%


[/table]


1. Doanh thu năm 2005 so sánh với các công ty thuộc Vinaconex (đvt: triệu đồng)



[table]



VIMECO[/B]
|

VINACONEX 1[/B]
|

VINACONEX 2[/B]
|

VINACONEX 9[/B]
|

VINACONEX 12[/B]








302.939
|

247.446
|

215.129
|

183.789
|

175.088


[/table]


Dự kiến doanh thu năm 2006 khoảng 1000 tỷ đồng/vốn điều lệ 35 tỷ


(Nguồn từ Báo cáo bạch)


1. Cổ tức năm 15% bằng tiền mặt, tăng vốn 2:1 (Đã có thông báo)





(Thế mà VC2 đã đầu 10x rồi -> VMC đang bị dìm giá để mua vào)