Chủ đề: UNI-Thời hoàng kim trở lại
Hybrid View
-
12-04-2012 01:45 AM #1
-
-
12-04-2012 08:45 AM #2
Senior Member- Ngày tham gia
- Sep 2011
- Bài viết
- 606
- Được cám ơn 858 lần trong 294 bài gởi
-
-
12-04-2012 08:55 AM #3
-
-
12-04-2012 12:43 PM #4
Lý do tại vì sao :
Năm 2011 : trích lập dự phòng 27,9 tỷ. Vậy trích lập cho mã nào :
- SSI : 1.654.750 CP trích lập dự phòng cuối năm trên giá 13.7 => Mức trích lập khoảng 19,6 tỷ
- VND : 480.000 CP trích lập dự phòng cuối năm trên giá 8.9 => Mức trích lập khoảng 2,7 tỷ
- 5,5 tỷ còn lại trích lập cho các mã khác.
Hiện tại : còn 5 ngày nữa là đến 31/03/2012.
Giả sử vẫn giữ nguyên giá hôm nay khi đến 31/03/2012
-SSI giá 20.6
-VND giá 12.5
Thì mức hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán là bao nhiêu các bác tính hộ dùm em.
Em thì nhẩm nhẩm mức hoàn nhập nó ra khoảng 13.2 tỷ (chưa kể các mã khác và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ). Bét bét kết quả hoạt động kinh doanh quý I thì nó khoảng 17 tỷ thì nó gấp cỡ 170% so với kế hoạch KQHĐ KD năm 2011 (mức cổ tức 10%). Mới 1 quý mà các bác thấy em nó như vậy đó chưa nói đến các dự án Casino Phú Quốc
(copy)
-
-
25-04-2012 09:03 PM #5
Junior Member- Ngày tham gia
- Nov 2009
- Bài viết
- 111
- Được cám ơn 17 lần trong 7 bài gởi
Ngồi ngẫm lại mới thấy mình có mắt như mù, nó rõ hơn cả ban ngày mà mình toàn nghĩ xa xôi :
Lợi nhuận bán CK không cần tính lời, chỉ tính hóa vốn khi bán CP : (hoàn lại phần trích lập nhé)
Lãi rõ mồn một khi đọc báo cáo tài chính cuối năm từ khoản đầu tư hợp tác với bà Mộng Huyền
Cộng sơ lại đã là : 22,5 + 15 =37,5 tỷ
Mà kế hoạch kinh doanh 2012 thì :
Có phải anh Dũng chê tụi em là bị mù hết rồi không? Sơ sơ đã là 37,5 tỷ mà mấy anh chỉ đặt kế hoạch 30 tỷ thôi sao
Trong khi dự án thì bắt đầu bán đất từ quý II vậy mấy anh cất lãi này qua năm nào đây ,
Thôi em chóng măt với con UNI này quá rồi
Chốt lại cho em điều chỉnh mốc target lên 500% mấy bác ạ
-
Có 4 thành viên đã cám ơn ck9999 :
00BIET (26-04-2012), Ca Voi (26-04-2012), luongvan (25-04-2012), VNINDEX500 (26-04-2012)
-
27-04-2012 12:36 PM #6
-
-
27-04-2012 01:27 PM #7
Senior Member- Ngày tham gia
- Sep 2011
- Bài viết
- 606
- Được cám ơn 858 lần trong 294 bài gởi
-
Có 4 thành viên đã cám ơn Ca Voi :
00BIET (28-04-2012), itrader (27-04-2012), quang gia (27-04-2012), VNINDEX500 (27-04-2012)
-
12-04-2012 12:51 PM #8
UNi;Tím mãi sắc hoa mua...
Ủng hộ cái THỚT hay ủn hộ QG & UNI đới...hay là cả 3?
Múc nhá?
ặc ặc....
Bình tĩnh-Tự tin-Không manh động
"LẤY TĨNH CHẾ ĐỘNG,TRẦM TƯ BÁCH KẾ BẤT NHƯ NHÀN”
-
-
12-04-2012 08:44 PM #9
Junior Member- Ngày tham gia
- Aug 2009
- Bài viết
- 70
- Được cám ơn 2 lần trong 2 bài gởi
có lên nổi ko các bác ... có thông tin gì hấp dẫn ko .. chứ tình trạng lỗ quá
-
Những thành viên sau đã cám ơn :
00BIET (24-04-2012)
-
13-04-2012 12:25 AM #10
-
-
13-04-2012 12:26 AM #11
-
-
15-04-2012 04:36 PM #12
-
Những thành viên sau đã cám ơn :
00BIET (24-04-2012)
-
17-04-2012 12:07 AM #13
vào diện cảnh báo mà tăng mạnh-thoạt nhìn tưởng vố lý nhưng nhìn kỹ BCTC thì............quá có lý!
giờ thì mấy chú hiểu ra chuyện gì chưa
BCTC kiểm toán ra rồi đó
1,7 cp SSI nó là vàng ròng lúc này đó!
-
-
18-04-2012 08:21 AM #14
Senior Member- Ngày tham gia
- Sep 2011
- Bài viết
- 606
- Được cám ơn 858 lần trong 294 bài gởi
-
-
22-04-2012 10:29 AM #15
UNI cần 1 khoảng lặng nhất định trước BCTC q1
Đây là cơ hội gia tăng Kl khi giá hấp dẫn quanh vùng 7 anh em vững tay chèo nhà!khà khà
-
Những thành viên sau đã cám ơn :
00BIET (24-04-2012)
-
22-04-2012 10:32 AM #16
- Ngày tham gia
- Apr 2012
- Bài viết
- 4
- Được cám ơn 2 lần trong [ARG:2 UNDEFINED] bài gởi
tầm này sợ vào rửa bát cho người ta
-
22-04-2012 10:39 AM #17
-
22-04-2012 02:51 PM #18
-
-
23-04-2012 07:23 PM #19
Junior Member- Ngày tham gia
- Nov 2009
- Bài viết
- 111
- Được cám ơn 17 lần trong 7 bài gởi
Post lại các thông tin cơ bản đã kiểm toán năm 2011 :
Vốn 90 tỷ đầu tư tài chính 89 tỷ :
Giá vốn đầu tư :
SSI : Giá vốn 25k
VND : Giá vốn 12k
EIB : Giá vốn 16.5k
Giá trị đã trích lập dự phòng năm 2011
Danh mục vẫn tiếp tục giữ nguyên đến cuối quý I năm 2012 ( do thế chấp Ngân hàng để vay ngắn hạn)
Và cái quan trọng nhất là đến 30/03/2012
Giá SSI : 18.4
Giá VND : 10.3
EIB : 17.3
Khoản hoàn nhập lợi nhuận dự kiến của quý I/2012 :
Hoàn nhập SSI : 8,2 tỷ
Hoàn nhập VND : 1,7 tỷ
Hoàn nhập từ EIB : 0,2 tỷ
===================
Tổng hoàn nhập dự phòng đầu tư CK vào quý I năm 2012 là : 10,1 tỷ
Chưa kể đến khoản hợp tác đầu tư đem lại lợi nhuận 4 tỷ mỗi quý :
Chưa kể đến Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ với lợi nhuận 2,5 tỷ mỗi quý
Vậy các bác tính dùm em tổng lợi nhuận của quý I năm 2012 là bao nhiêu :
Có phải số này không : 16,6 tỷ
-
-
24-04-2012 05:01 PM #20
COÂNG TY COÅ PHAÀN VIEÃN LIEÂN
86 Traàn Troïng Cung, Quaän 7, TP. Hoà Chí Minh
Tel: 08-37732892, Fax: 08-37732893, Web : vienlien.com.vn
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.
1. Thành lập:
C«ng ty cæ phÇn ViÔn Liªn ®îc thµnh lËp theo giÊy phÐp sè 223/GP-UB ngµy 02/03/1993 do UBND thµnh phè Hå ChÝ Minh cÊp. Vèn gãp cæ phÇn chñ yÕu lµ cña CBCNV Bu §iÖn thµnh phè Hå ChÝ Minh và CBCNV các đơn vị trong ngành Bưu chính – Viễn thông.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận kinh doanh số 059051 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 05/03/1993. Vốn Điều lệ đến ngày 31/03/2010 là 47.439.330.000 đồng.
2. Ngành nghề kinh doanh:
o Nhập khẩu, kinh doanh tổng đài điện thọai, máy Fax, điện thọai, Cordless;
o Tư vấn, thiết kế, xây lắp, cung cấp thiết bị, vật tư các công trình viễn thông – tin học;
o Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị viễn thông – tin học, mạng hầm cống cáp, trạm BTS, mạng ngọai vi viễn thông;
o Kinh doanh bất động sản.
3. Niêm yết:
Công ty được giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khóan TP. Hồ Chí Minh theo Giấy phép niêm yết số 47/UBCK-GPNY do Ủy ban chứng khóan Nhà nước cấp ngày 30/05/2006. Do không đủ vốn điều lệ theo quy định, đến ngày 27/05/2009 chuyển niêm yết sang Sở giao dịch chứng khóan Hà Nội theo Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết số 12/GCN-TTGDHN ngày 21/05/2009.
o Loại cổ phiếu niêm yết: Cổ phiếu phổ thông
o Mã chứng khóan : UNI
o Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
o Tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết: 9.484.468 cổ phiếu
o Tổng giá trị niêm yết: 94.844.680.000 đồng
o Ngày giao dịch cổ phiếu đầu tiên : 03/07/2006
4. Chiến lược phát triển Công ty đến năm 2015 :
• Vốn điều lệ : tối thiểu 500 tỷ đồng
• Vốn chủ sở hữu : tối thiểu 1.000 tỷ đồng
• Thị trường/thị phần : Nhà cung cấp giải pháp, dịch vụ tốt nhất cho mạng viễn thông băng rộng, sở hữu ít nhất quỹ đất sạch 200 Ha để kinh doanh bất động sản du lịch tại Phú Quốc.
5. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012:
- Doanh thu : 150.000.000.000 đồng
- Lợi nhuận trước thuế : 30.000.000.000 đồng
- Tỷ lệ trả cổ tức : 20% bằng tiền
- Thu nhập bình quân CBCNV : 6.000.000 đồng/người/tháng
6. Kế hoạch đầu tư năm 2012:
a. Tất toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty : Trong năm 2011 tổng giá trị đầu tư tài chính ngắn hạn là 50.583.989.628 đồng, Công ty đã thực hiện trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán 22.576.601.608 đồng.
b. Gia tăng thị phần dịch vụ Viễn thông : Đẩy mạnh công tác Tư vấn, thiết kế, xây lắp, cung cấp thiết bị, vật tư các công trình viễn thông – tin học; Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị viễn thông, mạng hầm cống cáp, trạm BTS, mạng ngọai vi viễn thông.
c. Chào bán nền đất thổ cư khu đô thị 67,5 Ha thị trấn Dương đông Phú Quốc :
- Đây là dự án của Công ty TNHH một thành viên du lịch thương mại Kiên Giang, dự án đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng giai đoạn 1 và đang tiến hành tách nền cấp sổ đỏ. Là dự án đầu tiên ở Phú Quốc đủ điều kiện đề kinh doanh bất động sản theo đúng Luật (Nghị định 61 và Thông tư 71 của Nhà nước).
- Công ty đã ký Hợp đồng trong việc phân phối và kinh doanh đất nền nhà phố 6x20.5, biệt thự phố 10x20 theo từng giai đoạn. Năm nay Công ty sẽ sẽ xúc tiến chào bán 54 lô nhà phố 6x20.5 và 29 lô biệt thự phố 10x20.
d. Khu biệt thự, căn hộ mặt biển xã Hàm ninh Phú Quốc :
Hoàn tất công tác đền bù, giải tỏa, san lấp mặt bằng, giao đất, thẩm định giá và đóng tiền chuyển quyền sử dụng đất.
Cuối năm 2012 tiến hành động thổ xây dựng cơ sở hạ tầng cho dự án. Thực hiện chào bán nền biệt thự và căn hộ mặt biển trong năm 2013.
e. Khu dân cư 61Ha xã Cửa cạn Phú Quốc : Đây là Dự án liên kết với Công ty cổ phần thiết kế xây lắp Viễn Đông làm chủ đầu tư. Dự án đã hoàn thành quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. Hiện nay đang trong giai đoạn thực hiện đền bù, giải tỏa.
f. Về tài chính:
Hạn chế vay ngân hàng, sử dụng hiệu quả nguồn vốn tự có và nguồn vốn trái phiếu chuyển đổi đã phát hành.
g. Về tổ chức:
• Tăng cường công tác điều hành sản xuất, cơ cấu lại bộ máy quản lý Công ty theo hướng phân cấp, tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 - 2000.
• Xây dựng và hoàn thiện các quy chế quản lý. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp đảm bảo hài hòa lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân vì mục tiêu chung là phát triển Công ty một cách bền vững.
• Tuyển dụng, đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý và công nhân có trình độ tay nghề đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty hiện tại và trong tương lai.
7. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu tăng vốn điều lệ :
• Về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu : Thực hiện theo nguyên tắc chuyển đổi sao có lợi nhất cho cổ đông và trái chủ.
Tổng mệnh giá trái phiếu bắt buộc chuyển đổi : 50.000.000.000 đồng tương đương với 50.000 trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu.
Giá chuyển đổi thành cổ phiếu : 10.000 đồng/cổ phiếu, một trái phiếu sẽ chuyển đổi thành 100 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành từ việc chuyển đổi trái phiếu : 5.000.000 cổ phiếu.
Về việc tăng vốn điều lệ và niêm yết :
- Vốn điều lệ hiện tại : 94.844.680.000 đồng
- Vốn điều lệ dự kiến tăng thêm : 50.000.000.000 đồng
- Vốn điều lệ dự kiến sau khi tăng :144.844.680.000 đồng
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
1. Các chỉ tiêu tài chính:
STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2010 NĂM 2011
1 Cơ cấu tài sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
%
6,42
93,58
6.05
93,95
2 Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả /Tổng tài sản
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
%
34,96
65,04
41,62
58,38
3 Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện hành
Lần
11,11
13,37
4,57
6,22
4 Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất Lợi nhuận TT/ Tổng tài sản
- Tỷ suất Lợi nhuận ST/ Doanh thu thuần
- Tỷ suất Lợi nhuận ST/Nguồn vốn CSH
- Tỷ suất Lợi nhuận ST/Vốn điều lệ
%
11,03
21,87
10,98
13,08
-4,78
-16,91
-7,79
-8,17
2. Những tiến bộ Công ty đã đạt được về công tác quản lý:
Hội đồng quản trị cùng Ban Tổng Giám đốc đã tiến hành tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý điều hành phù hợp với việc phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhiều năm liền Công ty được xếp hạng tín dụng tối ưu AAA, đặc biệt năm 2008 Công ty được Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (CIC) bình chọn là 1 trong 20 Doanh nghiệp tiêu biểu trên Thị trường chứng khóan.
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH năm 2011 đã kiểm toán
1. Bảng cân đối kế tóan :
TÀI SẢN Mã
số Thuyết minh 31/12/2011 01/01/2011
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 160.028.784.827 162.494.095.089
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 8.454.420.621 52.539.741.845
1. Tiền 111 7.962.517.001 17.539.741.845
2. Các khoản tương đương tiền 112 491.903.620 35.000.000.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 66.542.163.000 51.119.566.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 V.2 89.118.764.628 59.809.306.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 V.3 (22.576.601.628) (8.689.740.000)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 66.233.958.708 45.557.836.016
1. Phải thu khách hàng 131 V.4 5.651.324.374 13.418.398.876
2. Trả trước cho người bán 132 V.5 58.125.787.400 29.490.786.400
3. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 V.6 626.810.294 2.337.625.740
4. Các khoản phải thu khác 135 V.7 1.937.273.440 418.261.800
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (107.236.800) (107.236.800)
IV. Hàng tồn kho 140 V.8 17.210.153.563 12.052.255.955
1. Hàng tồn kho 141 17.210.153.563 12.052.255.955
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1.588.088.935 1.224.695.273
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.9 - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 455.293.452 186.001.785
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 - 4.997.390
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.10 1.132.795.483 1.033.696.098
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 10.296.473.917 11.139.468.869
I. Tài sản cố định 220 290.351.417 1.081.489.848
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.11 290.351.417 1.081.489.848
- Nguyên giá 222 2.236.642.438 2.805.390.392
- Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (1.946.291.021) (1.723.900.544)
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 260 V.12 10.000.000.000 10.000.000.000
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 261 10.000.000.000 10.000.000.000
III. Tài sản dài hạn khác 260 6.122.500 57.979.021
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.13 6.122.500 57.979.021
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 170.325.258.744 173.633.563.958
NGUỒN VỐN Mã
số Thuyết minh 31/12/2011 01/01/2011
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 70.882.082.780 60.710.813.741
I. Nợ ngắn hạn 310 20.782.082.780 10.710.813.741
1. Vay ngắn hạn 311 V.14 7.625.000.000 -
2. Phải trả người bán 312 V.15 6.351.591.100 2.519.234.138
3. Người mua trả tiền trước 313 V.16 1.662.933.866 1.427.670.845
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.17 660.281.803 2.107.456.757
5. Phải trả người lao động 315 V.18 1.755.711.040 1.673.389.000
6. Chi phí phải trả 316 V.19 1.726.666.667 1.666.666.667
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.20 343.825.032 407.133.896
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 V.21 656.073.272 909.262.438
II. Nợ dài hạn 330 50.100.000.000 50.000.000.000
1. Phải trả dài hạn khác 100.000.000 -
2. Vay và nợ dài hạn 334 V.22 50.000.000.000 50.000.000.000
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 99.443.175.964 112.922.750.217
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.23 99.443.175.964 112.922.750.217
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 411 94.844.680.000 94.844.680.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 5.015.044.372 5.015.044.372
3. Quỹ dự phòng tài chính 418 672.587.253 672.587.253
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 (1.089.135.661) 12.390.438.592
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 170.325.258.744 173.633.563.958
2. Báo cáo kết quả kinh doanh :
Chỉ tiêu Mã
số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 45.813.474.287 56.706.109.585
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 45.813.474.287 56.706.109.585
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 40.106.029.643 41.108.029.995
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 5.707.444.644 15.598.079.590
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 19.465.488.011 15.452.001.904
7. Chi phí tài chính 22 VI.4 28.366.958.736 10.616.857.210
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 230.895.764 1.666.666.667
8. Chi phí bán hàng 24 VI.5 2.320.568.737 3.020.088.988
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 2.247.347.943 2.008.765.278
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (7.761.942.761) 15.404.370.018
11. Thu nhập khác 31 211.138.096 1.521.766.400
12. Chi phí khác 32 194.338.354 723.286.799
13. Lợi nhuận khác 40 16.799.742 798.479.601
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (7.745.143.019) 16.202.849.619
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.7 - 3.800.384.189
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (7.745.143.019) 12.402.465.430
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.8 (817) 1.340
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ :
Chỉ tiêu Mã
số Thuyết minh Năm nay Năm trước
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 01
1. Lợi nhuận trước thuế (7.745.143.019) 16.202.849.619
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định 02 V.11 607.073.117 558.111.491
- Các khoản dự phòng 03 13.886.861.628 8.689.740.000
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (5.759.641.867) (5.445.661.449)
- Chi phí lãi vay 06 230.895.764 1.666.666.667
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 1.220.045.623 21.671.706.328
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (21.039.516.354) (61.233.749.223)
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (5.157.897.608) 72.979.867
- Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11 7.825.399.701 (5.596.112.206)
- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 51.856.521 (27.052.259)
- Tiền lãi vay đã trả (4.397.562.431) -
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (925.499.329) (6.057.365.580)
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (1.245.386.400) -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (23.668.560.277) (51.169.593.073)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (10.273.000) (384.961.823)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 22 210.000.000 -
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 - 1.500.000.000
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 3.500.000.000 -
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (118.644.390.129) -
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 73.577.903.661 907.600.000
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 18.001.008.021 4.492.923.248
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (23.365.751.447) 6.515.561.425
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 31 12.250.000.000 50.000.000.000
2. Tiền chi trả nợ gốc vay (4.625.000.000) -
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (4.676.009.500) (4.672.208.300)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 2.948.990.500 45.327.791.700
Chỉ tiêu Mã
số Thuyết minh Năm nay Năm trước
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 (44.085.321.224) 673.760.052
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 52.539.741.845 51.865.981.793
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 8.454.420.621 52.539.741.845
IV. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty:
a. Khối văn phòng : Phòng Tài chính kế tóan, Phòng Tổng hợp
b. Khối sản xuất và kinh doanh :
+ Trung tâm kinh doanh thiết bị viễn thông – tin học
+ Sàn giao dịch bất động sản
+ Xí nghiệp Tư vấn thiết kế
+ Xí nghiệp Xây lắp
2. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:
a. Số lượng cán bộ, nhân viên trong Công ty: Tính đền thời điểm 31/12/2011, tổng số lao động của Công ty là 151 người. Trong đó: Lao động gián tiếp là: 12 người; Lao động trực tiếp là: 139 người.
b. Chính sách đối với người lao động:
Chính sách đào tạo:
Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là về kỹ năng nghiệp vụ; Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên tham gia các lớp học bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia các khóa học về ngoại ngữ, tin học, quản lý kinh tế, quản trị doanh nghiệp hiện đại, các chế độ, chính sách của nhà nước....... Những cán bộ công nhân viên được cử đi học được Công ty thanh toán chi phí học tập và được hưởng lương theo kết quả học tập.
Chính sách tiền lương:
Công ty xây dựng quy chế về trả lương và phân phối tiền thưởng áp dụng thống nhất trong Công ty. Tiền lương được phân phối theo nguyên tắc công khai và dân chủ, đảm bảo sự công bằng và hợp lý giữa các chức danh trong Công ty.
Chính sách thưởng:
Nhằm khuyến khích động viên cán bộ, công nhân viên trong Công ty tăng năng suất và chất lượng công việc, Công ty đưa ra chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể. Việc xét thưởng căn cứ vào thành tích của cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện tiết kiệm, sáng kiến cải tiến về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm khách hàng mới, thị trường mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Các chế độ chính sách khác đối với người lao động:
Công ty luôn thực hiện tốt các chế độ chính sách về tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động theo Luật lao động, Nội quy lao động và Thỏa ước lao động tập thể… Lãnh đạo Công ty cùng Ban chấp hành Công đoàn thường xuyên tổ chức thăm hỏi, động viên, trợ cấp, tặng quà cho gia đình CBCNV khi gặp khó khăn, hoạn nạn, hoặc hiếu hỷ. Các ngày Trung thu, ngày 1-6, ngày lễ, tết Công ty còn tặng quà cho con em CBCNV.
Ngoài việc được khám sức khỏe định kỳ, người lao động trong Công ty còn được hưởng nhiều đãi ngộ dưới các hình thức như du lịch, nghỉ mát, trợ cấp khi thai sản, ốm đau....
V. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị :
- Ông Phạm Đình Dũng Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ông Hùynh Công Nhân Ủy viên Hội đồng quản trị
- Ông Huỳnh Phan Thanh Vũ Ủy viên Hội đồng quản trị
- Ông Phạm Hữu Xuân Ủy viên Hội đồng quản trị
- Ông Phạm Ngọc Cầu Ủy viên Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát :
- Bà Phan Thị Phụng Trưởng Ban kiểm soát
- Ông Nguyễn Minh Tiến Ủy viên Ban kiểm soát
- Bà Võ Hồng Hạnh Ủy viên Ban kiểm soát
2. Lý lịch trích ngang của Hội đồng quản trị :
a. Ông Phạm Đình Dũng
Họ và tên : Phạm Đình Dũng
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 15/05/1968
Nơi sinh : Sài Gòn
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 022227271
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 65 đường số 5 C/X Chu Văn An, Phường 26, Quận Bình Thạnh
Số điện thoại liên lạc : 0913 844 000
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Toán Kinh tế, Thạc sĩ QTKD.
Quá trình công tác:
1992 - 1998 : Kỹ sư lập trình Tổng đài – Bưu điện TP. HCM
1999 - 2002 : Kế toán tổng hợp, quản trị mạng WAN – Bưu Điện TP.HCM
2003 - 2004 : Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Viễn Liên
2004 - nay : Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Viễn Liên kể từ ngày
15 tháng 05 năm 2004 đến nay.
Chức vụ công tác hiện nay:
Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám đốc Công Ty Cổ phần Viễn Liên.
Cổ phần nắm giữ: 391.549 cổ phần, chiếm 4.13% vốn điều lệ.
Những người có liên quan:
Vợ: Nguyễn Thị Phương Thùy
Số cổ phần nắm giữ: 777 cổ phần, chiếm 0.008% vốn điều lệ.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích với Công ty: Không
b. Ông Phạm Hữu Xuân
Họ và tên : Phạm Hữu Xuân
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 16/01/1946
Nơi sinh : Sóc Sơn, Hà Nội
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 011997508
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : Số 8 Nguyễn Văn Ngọc, Thành phố Hà Nội
Số điện thoại liên lạc : 091 3201 465
Trình độ văn hoá : 10/10
Trình độ chuyên môn: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Quá trình công tác:
1963 – 1965 : Đi học chuyên nghiệp.
1965 – 1973 : Công tác tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phú (nay là Phú Thọ và Vĩnh Phú).
1973 – 1976 : Công tác Chuyên gia cho Lào.
1976 – 1979 : Công tác tại Bưu Điện Vĩnh Phú.
1979 – Nay : Công tác tại Bưu điện Hà Nội.
Chức vụ công tác hiện nay:
Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Hà Nội.
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Viễn Liên từ năm 2002 cho đến nay.
Cổ phần nắm giữ: 20.800 cổ phần, chiếm 0.219% vốn điều lệ
Số cổ phần của những người có liên quan: Không
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
c. Ông Phạm Ngọc Cầu
Họ và tên : Phạm Ngọc Cầu
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 17/9/1963
Nơi sinh : An Nhơn, Bình Định
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 022644819
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 162/21 Điện Biên Phủ, P17, Q Bình Thạnh, TP.HCM
Số điện thoại liên lạc : 0913870769
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn : Đại học Bách Khoa Hà Nội
Quá trình công tác:
1986 – 2005 : Công ty Cổ phần Cáp và vật liệu viễn thông SACOM
2005 - nay : Tổng Giám đốc Công ty CP Cáp Sài gòn
Chức vụ công tác hiện nay:
Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Cáp Sài gòn
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Viễn Liên
Cổ phần nắm giữ: 12.064 cổ phần, chiếm 0.127% vốn điều lệ
Những người có liên quan:
Vợ : Nguyễn Thị Xinh
Số cổ phần nắm giữ:
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
d. Ông Huỳnh Phan Thanh Vũ
Họ và tên : Huỳnh Phan Thanh Vũ
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 10-02-1969
Nơi sinh : Sài Gòn
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 20/E95 đường 3/2 Phường 12, quận 10, Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc : 0906733647-0773920718
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
1989– 1991 : Sinh viên Đại học Giao thông vận tải
1991 - 1992 : Giám sát công trình Công ty cổ phần Đất Việt
1992 – 2003 : Kế toán trưởng Công ty cổ phần Đất Việt
2005 đến nay : Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần tư vấn đầu tư - xây dựng
Kiến Việt
Chức vụ công tác hiện nay:
Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Viễn Liên
Cổ phần nắm giữ: 26.668 cổ phần, chiếm 0.281% vốn điều lệ
Những người có liên quan:
Vợ :
Số cổ phần nắm giữ:
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không.
e. Ông Huỳnh Công Nhân
Họ và tên : Huỳnh Công Nhân
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 05-12-1965
Nơi sinh : TP. Hồ Chí Minh
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 021723942
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 166/41 Thích Quảng Đức, phường 04, quận Phú Nhuận
Số điện thoại liên lạc : 0907308582
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn : Xuất nhập khẩu, Nông Lâm nghiệp, Hóa vật liệu ứng dụng
Quá trình công tác:
1989– 1990 : Nghiên cứu viên cơ sở hóa dược Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Hùng
1990 –1991 : Chủ nhiệm nhà máy nước đá 18 Bến Hàm Tử, quận 5, TP. Hồ Chí Minh
1992 - 2003 : Giám đốc Công ty TNHH Trường Long
Từ 1995 đến nay : Giám đốc công ty TNHH Khang Ninh
Từ 2007 đến nay : Giám đốc công ty TNHH Mắt Đá
Chức vụ công tác hiện nay:
Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Viễn Liên
Giám đốc công ty TNHH Mắt Đá
Cổ phần nắm giữ: 62 cổ phần, chiếm 0,001% vốn điều lệ
Những người có liên quan: Không
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
3. Lý lịch trích ngang của Ban giám đốc
a. Ông Phạm Đình Dũng (Xem chi tiết phần HĐQT)
b. Bà Trần Thị Phương Lan
Họ và tên : Trần Thị Phương Lan
Giới tính : Nữ
Ngày sinh : 14/11/1972
Nơi sinh : Đà Nẵng
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 025084495
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 443/207D Lê Văn Sỹ, Quận 3, Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc : 08 – 3974 5397
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Chuyên nghành Kế toán – Kiểm toán
Quá trình công tác:
1997 – 4/2009 : Phó phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH Trường Phát.
5/2009 – 11/2010 : Kế toán trưởng Công ty TNHH V.D.D.
7/2007 đến nay : Kế toán trưởng Công ty cổ phần Viễn Liên.
Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ Phần Viễn Liên.
Cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ.
Những người có liên quan: Không
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
4. Lý lịch trích ngang của Ban Kiểm soát
a. Bà Phan Thị Phụng
Họ và tên : Phan Thị Phụng
Giới tính : Nữ
Ngày sinh : 29/07/1952
Nơi sinh : Đà Lạt
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 020028412
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 01, Trần Cao Vân, Phường 12, Quận PN ,Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc : 08-8423264; 0903944485
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử Nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
1979 – 1986 : Tổ Trưởng tổ Kế toán Phòng Vật tư Bưu Điện.
1986 – 1990 : Phó phòng Tài chánh kế toán Công ty Vật tư Bưu Điện
1990 – Nay : Kế toán trưởng Công ty Vật tư Bưu điện TP.HCM
Chức vụ công tác hiện nay:
Trưởng phòng kế toán Công ty Vật tư Bưu điện TP.HCM
Trưởng ban Kiểm soát viên Công ty cổ phần Viễn Liên.
Cổ phần nắm giữ: 4.902 cổ phần, chiếm 0.052% vốn điều lệ
Những người có liên quan: Không
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
b. Ông Nguyễn Minh Tiến
Họ và tên : Nguyễn Minh Tiến
Giới tính : Nam
Ngày sinh : 23/10/1965
Nơi sinh : TP. Hồ Chí Minh
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 021727148
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 498/1/20A Lê Quang Định, phường 1, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại liên lạc : 0913735835
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử Nhân Kinh tế - chuyên ngành tài chính
Quá trình công tác:
1988 – 1989 : Cán bộ phòng Tài chính, quận Phú Nhuận
1989 – 1997 : Cán bộ phòng Tài chính Kế toán Bưu Điện TP. Hồ Chí Minh
1997 – Nay : Kế toán kiêm Trưởng phòng Tài chính, Kế toán, Thống kê Công ty tin học Bưu điện trực thuộc Bưu điện TP. Hồ Chí Minh (Nay là Viễn thông TP. Hồ Chí Minh)
Chức vụ công tác hiện nay:
Trưởng phòng Tài chính, Kế toán, Thống kê Công ty tin học Bưu điện trực thuộc Bưu điện TP. Hồ Chí Minh
Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Viễn Liên.
Cổ phần nắm giữ: 2.024 cổ phần, chiếm 0,012% vốn điều lệ
Những người có liên quan: Không
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
c. Bà Võ Hồng Hạnh
Họ và tên : Võ Hồng Hạnh
Giới tính : Nữ
Ngày sinh : 07/01/1968
Nơi sinh : Hà Nội
Quốc tịch : Việt Nam CMND : 022070611
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ thường trú : 120A/10 Huỳnh Văn Bánh, Phường 12, quận Phú Nhuận TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại liên lạc : 0918208027
Trình độ văn hoá : 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử Nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
1991 – 1992 : Phòng kinh doanh, phòng thống kê Công ty Điện Lực 2
1992 – 1995 : Phòng kế hoạch Nhà máy điện Thủ Đức
1995 – 2001 :Phòng Tổng hợp Ban quản lý dự án các Nhà máy điện Phú Mỹ - Bà Rịa
2001 – 2003 : Phòng tổ chức – hành chánh Nhà máy điện Phú Mỹ
2003 – 2004 : Bộ phận đối ngoại Informatic Si Việt.
2004 – 2006 : Phòng tổ chức hợp tác Quốc tế, trường Đại học bán công Marketing, Hội Marketing Việt Nam.
2006 đến 2010 : Công ty Sài Gòn Truyền Thông (Sài Gòn Truyền thong (Saigon Media- SGTT)
Năm 2010 đến nay : Nam Minh Long Group
Chức vụ công tác hiện nay:
Giám đốc marketing – Tập đoàn Nam Minh Long
Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Viễn Liên.
Cổ phần nắm giữ: không cổ phần
Những người có liên quan:
Chồng: Nguyễn Nhơn Tuấn
Số cổ phần nắm giữ: 44 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ với Công ty: Không
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
5. Quy chế họat động của Hội đồng quản trị và ban kiểm sóat:
Hoạt động của Hội đồng quản trị: Theo quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị đã được Đại hồi đồng cổ đông thông qua ngày 29/04/2008.
Hoạt động của Ban kiểm soát: Kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động của Công ty, đảm bảo mọi hoạt động của Công ty luôn tuân thủ các quy định của pháp luật, Điều lệ và mục tiêu chiến lược đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, góp phần để sản xuất kinh doanh của Công ty luôn đạt hiệu quả cao và tài chính luôn lành mạnh.
Thù lao của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát: được tính trên thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên, thông qua Đại hội đồng cổ đông thường niên hàng năm để xác định mức trích lập thù lao. Tổng số thù lao của HĐQT và BKS được phân bổ cho từng thành viên theo hệ số : Chủ tịch hệ số 2.0, thành viên HĐQT 1.5, trưởng Ban kiểm soát hệ số 1.5, thành viên BKS hệ số 1.0.
6. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và những người có liên quan:
Cổ đông lớn: Không có
Cổ đông nội bộ và những người có liên quan : (xem chi tiết trong phần lý lịch trich ngang)
7. Các dữ liệu thống kê về cổ đông (theo danh sách chốt ngày 28/09/2011) :
STT Loại cổ đông Số lượng cổ đông SLCP nắm giữ Tỷ lệ nắm giữ
I Cổ đông trong nước 4.947 9.152.898 96,50%
1 Cá nhân 4.897 9.060.709 95,53%
2 Tổ chức 50 92.189 0,97%
II Cổ đông nước ngoài 89 331.570 3,50%
1 Cá nhân 85 263.528 2,78%
2 Tổ chức 4 68.042 0,72%
Tổng cộng 5.036 9.484.468 100%
T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch
PHẠM ĐÌNH DŨNG
-
Thông tin của chủ đề
Users Browsing this Thread
Có 1 thành viên đang xem chủ đề này. (0 thành viên và 1 khách vãng lai)
Similar Threads
-
NTL thời kỳ hoàng kim sắp trở lại
By dbqp in forum Nhận định Thị trườngTrả lời: 0Bài viết cuối: 19-09-2011, 08:32 PM -
S99: Thời hoàng kim sắp trở lại
By chunaigia in forum Công ty chiến ở HNXTrả lời: 5Bài viết cuối: 04-05-2010, 02:53 PM -
SAM đang vững chắc trở lại thời hoàng kim
By thedang in forum Công ty chiến ở HNXTrả lời: 0Bài viết cuối: 09-01-2010, 06:17 PM -
VN-Index tuần 28-31/12 - Thời "hoàng kim" đã trở lại?
By Budweiser in forum Nhận định Thị trườngTrả lời: 0Bài viết cuối: 26-12-2009, 05:11 PM -
VSP đã trở lại thời hoàng kim
By phuonglinh1901 in forum Công ty chiến ở HNXTrả lời: 8Bài viết cuối: 19-10-2009, 09:32 PM
Bookmarks