Là nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán nếu chưa biết NAV là gì đừng vội “xuống tiền”. Bởi đây được đánh giá là một trong những chỉ số rất quan trọng đối với những giao dịch mua bán cổ phiếu. Để chắc chắn rằng những khoản đầu tư mà mình bỏ ra sẽ mang về lợi nhuận, nhà đầu tư buộc phải biết NAV là gì và công thức tính NAV ra sao. Bài viết sau đây FTV sẽ giúp các bạn làm rõ hơn về vấn đề này nhé. 

NAV là gì?


NAV (Net Asset Value) trong chứng khoán là một chỉ số đại diện cho giá trị thị trường của mỗi cổ phần cho một quỹ tương hỗ đặc biệt hay còn được hiểu đơn giản là giá trị tài sản thuần.

Cụ thể, một công ty sẽ được cung cấp bởi các nguồn vốn chính bao gồm: nguồn vốn cổ đông (còn gọi là vốn điều lệ), nguồn vốn vay và phần nguồn vốn của các cổ đông đóng góp lại. Trong đó, nguồn vốn của các cổ đông đóng góp tạo ra giá trị tài sản thì đây chính là chỉ số NAV.
>> Tham khảo: https://ftv.com.vn/fomc-la-gi
Công thức tính NAV chính xác như thế nào?

Cách tính chỉ số NAV này cũng khá đơn giản chỉ cần lấy tổng giá trị vốn sở hữu nó chính là (tổng tài sản - chứng khoán trái phiếu có quyền đòi ưu tiên - nợ) : (tổng số cổ phiếu đã được phát hành). Nhà đầu tư sẽ dựa vào chỉ số NAV này để phân biệt sự khác biệt về bề ngoài và bản chất thực sự bên trong của công ty.

NAV = (tổng tài sản – tổng nợ phải trả) / tổng số cổ phiếu đang được lưu hành

Trong đó:

Chỉ số giá trị tài sản thuần NAV bao gồm: vốn cổ đông (vốn điều lệ), vốn được tạo ra từ lợi nhuận công ty  và loại vốn thu được từ phát hành cổ phiếu.
Chỉ số NAV sẽ bằng tổng giá trị vốn sở hữu (bằng tổng tài sản trừ tổng của tất cả các khoản nợ và những chứng khoán trái phiếu có quyền đòi ưu tiên) chia cho tổng cổ phần đã phát hành.
Ý nghĩa của chỉ số NAV trong thị trường chứng khoán 

Thông qua chỉ số NAV cung cấp, nhà đầu tư có thể xem xét và suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định có nên đầu tư cổ phiếu vào hệ thống của một công ty nào đó hay không. Ngoài ra,  NAV còn giúp nhà đầu tư đánh giá các công ty ở những tiêu chí sau:

- Trường hợp 1: Đối với công ty đã phát hành cổ phiếu với mệnh giá là 100.000 đồng nhưng NAV là 120.000 thì tức là công ty đó đã có tích lũy vốn để có thể thực hiện sản xuất từ các nguồn lợi nhuận chính. Cũng vì thế các nhà đầu tư có thể yên tâm mua những cổ phần với mệnh giá 120.000 đồng bởi giá trị của cổ phiếu đúng với giá trị thật trên giấy tờ sổ sách của công ty.

- Trong trường hợp 2: chỉ số NAV của công ty đang là 120.000 đồng không đổi nhưng lợi nhuận mang lại rất cao thì nhà đầu tư cũng có thể bỏ số tiền cao hơn NAV để có thể gia tăng thêm lợi nhuận và khi đầu tư vào công ty sẽ nhanh có lời hơn

- Trường hợp 3: chỉ số NAV là 120.000 đồng nhưng công ty làm ăn đang bị lỗ vốn và đã đi vay nhiều hơn chỉ số NAV hiện có. Thì nhà đầu tư nên xem xét lại quyết định mua cổ phiếu ở những công ty như vậy. Bởi  khả năng gặp phải rủi ro rất lớn, không nên chỉ vì lợi nhuận mà bỏ qua những mức rủi ro có thể gặp ngay sau đó.

Sự khác nhau giữa chỉ số NAV với cổ phiếu

Chỉ số NAV và giá của cổ phiếu sẽ có những nét tương đồng nhưng đặc điểm và ý nghĩa lại khác nhau. Cụ thể:

NAV là chỉ số giá trị tài sản thuần của công ty. Trong khi đó giá cổ phiếu lại được xác định bằng mức chi phí mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để thực hiện giao dịch. Giá cổ phiếu có thể bị thao túng do những đầu cơ trên thị trường.
Giá cổ phiếu có thể tăng lên hoặc giảm xuống bởi giao dịch giữa người bán – mua, yếu tố cung cầu và những tác động xu hướng thị trường. Đồng thời, giá trị của cổ phiếu có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị NAV. Sự chênh lệch của giá cổ phiếu và chỉ số NAV có thể thấy mức độ ổn định thị trường, có đang đánh giá chính xác về giá trị doanh nghiệp không.
Chỉ số NAV thì được chốt theo ngày, phụ thuộc hoàn toàn vào giá trị tài sản ròng hiện tại của công ty. Trong khi đó giá cổ phiếu sẽ biến động tùy thuộc vào từng thời điểm, do giao dịch giữa người mua và người bán quyết định.
>> Tham khảo: https://ftv.com.vn/ngay-giao-dich-kh...ng-quyen-la-gi

Cách tăng chỉ số NAV lên hiệu quả?


Việc các doanh nghiệp hoạt động, huy động và sử dụng nguồn vốn hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến sự tăng hoặc giảm giá trị của chỉ số NAV. Để thu hút được nhiều nhà đầu tư và tăng giá trị của cổ phiếu, công ty cần có những chiến lược giúp gia tăng chỉ số NAV.

Giải pháp tăng giá trị chỉ số NAV hiệu quả nhất hiện nay: 

Cách 1: Mua lại chứng chỉ quỹ trên thị trường giao dịch giống như những doanh nghiệp niêm yết thực hiện mua cổ phiếu. Việc làm này giúp kích thích giá trị tài sản thuần của công ty.
Cách 2: Trả cổ tức cao hơn mức 22% để thu hút được nhiều nhà đầu tư.
Cách 3: Thực hiện hoán đổi 1 phần hoặc toàn bộ thành quỹ mở.
Chỉ số NAV tác động thế nào tới lựa chọn quỹ đầu tư

Chỉ số NAV sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá được hiệu suất hoạt động của mỗi danh mục quỹ đầu tư. Từ đó đưa ra nhận định về tình hình phát triển của quỹ đó có thể tăng trưởng tốt hay không. Bởi vậy, chỉ số NAV sẽ có những tác động lớn đến quyết định lựa chọn quỹ của nhà đầu tư.

Chỉ số NAV tác động trực tiếp đến việc lựa chọn đầu tư quỹ phù hợp

- Về cơ bản, giá của những chứng chỉ quỹ của mọi quỹ đều được định giá ban đầu là như nhau. Chúng đều có mệnh giá là 10.000/ 1 chứng chỉ quỹ. Tuy nhiên, theo thời gian hoạt động, chỉ số NAV/CCQ được biến động ở mỗi quỹ là khác nhau. Những quỹ có thời gian hoạt động ngắn sẽ có chỉ số NAV thấp. Trong khi đó những quỹ có thời gian hoạt động dài sẽ có chỉ số NAV cao hơn. Chính vì vậy, việc đưa ra so sánh chỉ số giữa các quỹ khác nhau là một việc không hợp lý. 

- Khi mà chỉ số NAV/CCQ thấp, nhà đầu tư cũng có thể nhân cơ hội này mua thêm nhiều chứng chỉ quỹ. Tuy nhiên, những quỹ như vậy thường sẽ có thời gian hoạt động ngắn và tỷ suất sinh lời chưa cao. Vậy nên, nhà đầu tư cũng cần mất rất nhiều thời gian chờ để thu về được lợi nhuận cao hơn. 

- Chỉ số NAV/CCQ cao sẽ đồng nghĩa với việc nhà đầu tư chỉ có thể mua được ít chứng chỉ quỹ. Mặt khác, quỹ đầu tư này đã có thời gian hoạt động lâu dài và cho hiệu suất sinh lời ổn định. Vì vậy, nhà đầu tư cũng có thể bỏ tiền vào những quỹ như vậy với mục đích dài hạn hơn.

Chỉ số NAV ảnh hưởng thế nào đến quỹ tương hỗ 

Khác với chứng khoán, quỹ tương hỗ sẽ được tính toán dựa trên phương thức giao dịch và phụ thuộc chủ yếu vào giá trị các tài sản cũng như nợ phải trả. Vì thế NAV ảnh hưởng đến quỹ tương hỗ chủ yếu ở 2 vấn đề sau:

 Vấn đề về tài sản

Trong các quỹ tương hỗ, phần tài sản sẽ bao gồm: Giá trị thị trường tích lũy của các khoản đầu tư, khoản phải thu, tiền mặt, thu nhập tích lũy khác. 
Trong khi đó giá trị thị trường sẽ được tổng hợp vào mỗi cuối ngày. Giá trị này sẽ phụ thuộc nhiều vào giá đóng cửa của những mã chứng khoán khác nhau xuất hiện trong danh mục đầu tư của quỹ.
Những quỹ này bao gồm tỷ lệ vốn dưới hình thức tài sản lưu động, cổ tức, tiền mặt và những khoản thanh toán lãi,…
Vấn đề về nợ phải trả
Phần nợ phải trả trong các quỹ tương hỗ về giá trị tài sản thuần sẽ bao gồm những khoản tiền nợ cho vay, chưa được thanh toán, hay các chi phí và lệ phí khác.
Ngoài những khoản tiền trên, các quỹ tương hỗ cũng có thể là những khoản nợ nước ngoài như những cổ phần cho người không cư trú hay thanh toán đang đợi xử lý từ những tập đoàn nước ngoài,...
Nợ phải trả sẽ bao gồm các chi phí tích lũy, tiện ích, lương nhân viên, chi phí vận hành hay chi phí quản lý…
Ảnh hưởng của chỉ số NAV trong thị trường chứng khoán?

Chỉ số NAV có quan hệ mật thiết đến việc xác định được giá trị tài sản công ty và tài sản của cổ đông. Đây là căn cứ quan trọng và cần thiết để các nhà đầu tư có thể đưa ra những phán đoán chính xác, từ đó có những quyết định đúng đắn khi đầu tư. 

Ưu điểm chỉ số NAV chứng khoán là gì?

Chỉ số NAV được coi là một chỉ số rất quan trọng trong đầu tư chứng khoán. Chỉ số này thường thể hiện nổi bật qua các điểm sau: 

Định giá ròng giá trị tài sản hàng ngày

Mỗi công ty có đầu tư quỹ tương hỗ đều đánh giá được tổng giá trị danh mục đầu tư của mình hàng ngày ngay sau khi thị trường giao dịch chứng khoán ngày hôm đó đóng cửa.

Khi thị trường giao dịch chứng khoán mở cửa lại vào ngày hôm sau, các nhà quỹ sẽ thực hiện khấu trừ tất cả các chi phí để có được định giá ròng của tài sản chính xác trong ngày.

Tính toán giá trị ròng của tài sản

Giá trị ròng của tài sản tức là giá trị của cổ phần vốn chủ sở hữu và được tính bằng phần chi phí vốn tích lũy của các cổ phiếu riêng lẻ. Tính toán này quyết định mang lại giá trị thị trường của một tài sản cụ thể và cũng có thể thay đổi theo biến động thị trường. 

Đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ về thông tin, các yếu tố, chỉ số quan trọng để đánh giá được các cơ hội đầu tư sinh lời, nhận diện rủi ro. Giá trị của chỉ số NAV giúp nhà đầu tư đưa ra chiến lược đầu tư và những sản phẩm có khả năng tăng trưởng tốt, mang lại phần lợi nhuận lớn. Hy vọng những chia sẻ trên đây của FTV sẽ giúp bạn hiểu hơn về chỉ số NAV trong chứng khoán.