Lệnh Stop Order là gì?
Lệnh Stop Order hay còn gọi là lệnh dừng, là lệnh giao dịch đặt chờ được kích hoạt khi giá thị trường chạm đến mức giá xác định (giá dừng). Lệnh này thường được sử dụng để:

Bảo vệ lợi nhuận: Giúp nhà đầu tư chốt lời tự động khi giá thị trường tăng đến mức mong muốn.
Hạn chế thua lỗ: Giúp nhà đầu tư cắt lỗ tự động khi giá thị trường giảm đến mức chấp nhận được.
Lệnh Stop Order chỉ được kích hoạt khi giá thị trường chạm đến giá dừng, sau đó lệnh sẽ được chuyển thành lệnh thị trường và khớp lệnh theo giá thị trường tại thời điểm đó.

Lưu ý:

Lệnh Stop Order không đảm bảo sẽ được khớp lệnh.
Lệnh Stop Order không thể đặt trong phiên ATO, ATC và sau giờ giao dịch.
Các loại lệnh dừng trong phái sinh hàng hóa
hai loại lệnh dừng phổ biến trong phái sinh hàng hóa:

1. Lệnh Stop Loss (lệnh cắt lỗ)

Lệnh Stop Loss bán: Lệnh bán tự động khi giá thị trường giảm xuống mức giá Stop Loss được cài đặt.
Lệnh Stop Loss mua: Lệnh mua tự động khi giá thị trường tăng lên mức giá Stop Loss được cài đặt.
2. Lệnh Stop Limit (lệnh giới hạn dừng)

Lệnh Stop Limit bán: Lệnh bán tự động khi giá thị trường giảm xuống mức giá Stop được cài đặt, sau đó lệnh sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn với giá bán tối đa được cài đặt.
Lệnh Stop Limit mua: Lệnh mua tự động khi giá thị trường tăng lên mức giá Stop được cài đặt, sau đó lệnh sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn với giá mua tối thiểu được cài đặt.
Hướng dẫn đặt lệnh Stop Order trong phái sinh hàng hóa
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống giao dịch của công ty chứng khoán.

Bước 2: Chọn loại lệnh Stop Order muốn đặt (Stop Loss hoặc Stop Limit).

Bước 3: Nhập thông tin lệnh:

Mã hợp đồng: Chọn mã hợp đồng phái sinh muốn giao dịch.
Khối lượng: Nhập số lượng hợp đồng muốn giao dịch.
Giá Stop: Nhập mức giá kích hoạt lệnh.
Giá Limit (tùy chọn): Nhập mức giá giới hạn (chỉ dành cho lệnh Stop Limit).
Loại lệnh: Chọn loại lệnh (LO, IOC, FOK).
Bước 4: Xác nhận đặt lệnh.

Lưu ý:

Mỗi công ty chứng khoán có thể có giao diện đặt lệnh khác nhau.
Nên tham khảo hướng dẫn sử dụng của công ty chứng khoán để biết thêm chi tiết.
Ví dụ về lệnh Stop Order
Ví dụ 1:

Nhà đầu tư đang nắm giữ 10 hợp đồng tương lai VN30 với giá vốn là 1.000 điểm.
Nhà đầu tư muốn đặt lệnh Stop Loss bán để cắt lỗ nếu giá VN30 giảm xuống 980 điểm.
Cách đặt lệnh:

Chọn loại lệnh Stop Loss bán.
Nhập mã hợp đồng VN30.
Nhập khối lượng 10.
Nhập giá Stop 980.
Xác nhận đặt lệnh.
Ví dụ 2:

Nhà đầu tư muốn mua 10 hợp đồng tương lai VN30 khi giá VN30 vượt qua mức 1.100 điểm.
Cách đặt lệnh:

Chọn loại lệnh Stop Limit mua.
Nhập mã hợp đồng VN30.
Nhập khối lượng 10.
Nhập giá Stop 1.100.
Nhập giá Limit 1.120.
Xác nhận đặt lệnh.
Lời khuyên khi sử dụng lệnh Stop Order
Nên sử dụng kết hợp lệnh Stop Order với các phương pháp phân tích kỹ thuật để xác định mức giá Stop phù hợp.
Nên đặt mức giá Stop cách xa mức giá hiện tại để tránh bị khớp lệnh do biến động giá ngắn hạn.
Nên theo dõi sát sao thị trường để có thể điều chỉnh lệnh Stop Order khi cần thiết.